Tìm x
x=2
x=7
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\left(2\times 2^{2}+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -4,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+4\right).
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\left(2^{3}+1\right)
Để nhân các lũy thừa của cùng một một cơ số, hãy cộng số mũ của chúng. Cộng 1 với 2 để có kết quả 3.
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\left(8+1\right)
Tính 2 mũ 3 và ta có 8.
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\times 9
Cộng 8 với 1 để có được 9.
2x^{2}+1=\frac{3}{2}\left(x-1\right)\left(x+4\right)
Nhân \frac{1}{6} với 9 để có được \frac{3}{2}.
2x^{2}+1=\left(\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\right)\left(x+4\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{3}{2} với x-1.
2x^{2}+1=\frac{3}{2}x^{2}+\frac{9}{2}x-6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{3}{2}x-\frac{3}{2} với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+1-\frac{3}{2}x^{2}=\frac{9}{2}x-6
Trừ \frac{3}{2}x^{2} khỏi cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}+1=\frac{9}{2}x-6
Kết hợp 2x^{2} và -\frac{3}{2}x^{2} để có được \frac{1}{2}x^{2}.
\frac{1}{2}x^{2}+1-\frac{9}{2}x=-6
Trừ \frac{9}{2}x khỏi cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}+1-\frac{9}{2}x+6=0
Thêm 6 vào cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}+7-\frac{9}{2}x=0
Cộng 1 với 6 để có được 7.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{9}{2}x+7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-\frac{9}{2}\right)±\sqrt{\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}-4\times \frac{1}{2}\times 7}}{2\times \frac{1}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{2} vào a, -\frac{9}{2} vào b và 7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-\frac{9}{2}\right)±\sqrt{\frac{81}{4}-4\times \frac{1}{2}\times 7}}{2\times \frac{1}{2}}
Bình phương -\frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\left(-\frac{9}{2}\right)±\sqrt{\frac{81}{4}-2\times 7}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -4 với \frac{1}{2}.
x=\frac{-\left(-\frac{9}{2}\right)±\sqrt{\frac{81}{4}-14}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -2 với 7.
x=\frac{-\left(-\frac{9}{2}\right)±\sqrt{\frac{25}{4}}}{2\times \frac{1}{2}}
Cộng \frac{81}{4} vào -14.
x=\frac{-\left(-\frac{9}{2}\right)±\frac{5}{2}}{2\times \frac{1}{2}}
Lấy căn bậc hai của \frac{25}{4}.
x=\frac{\frac{9}{2}±\frac{5}{2}}{2\times \frac{1}{2}}
Số đối của số -\frac{9}{2} là \frac{9}{2}.
x=\frac{\frac{9}{2}±\frac{5}{2}}{1}
Nhân 2 với \frac{1}{2}.
x=\frac{7}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{9}{2}±\frac{5}{2}}{1} khi ± là số dương. Cộng \frac{9}{2} với \frac{5}{2} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=7
Chia 7 cho 1.
x=\frac{2}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{9}{2}±\frac{5}{2}}{1} khi ± là số âm. Trừ \frac{5}{2} khỏi \frac{9}{2} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=2
Chia 2 cho 1.
x=7 x=2
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\left(2\times 2^{2}+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -4,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+4\right).
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\left(2^{3}+1\right)
Để nhân các lũy thừa của cùng một một cơ số, hãy cộng số mũ của chúng. Cộng 1 với 2 để có kết quả 3.
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\left(8+1\right)
Tính 2 mũ 3 và ta có 8.
2x^{2}+1=\frac{1}{6}\left(x-1\right)\left(x+4\right)\times 9
Cộng 8 với 1 để có được 9.
2x^{2}+1=\frac{3}{2}\left(x-1\right)\left(x+4\right)
Nhân \frac{1}{6} với 9 để có được \frac{3}{2}.
2x^{2}+1=\left(\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\right)\left(x+4\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{3}{2} với x-1.
2x^{2}+1=\frac{3}{2}x^{2}+\frac{9}{2}x-6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{3}{2}x-\frac{3}{2} với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x^{2}+1-\frac{3}{2}x^{2}=\frac{9}{2}x-6
Trừ \frac{3}{2}x^{2} khỏi cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}+1=\frac{9}{2}x-6
Kết hợp 2x^{2} và -\frac{3}{2}x^{2} để có được \frac{1}{2}x^{2}.
\frac{1}{2}x^{2}+1-\frac{9}{2}x=-6
Trừ \frac{9}{2}x khỏi cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{9}{2}x=-6-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{9}{2}x=-7
Lấy -6 trừ 1 để có được -7.
\frac{\frac{1}{2}x^{2}-\frac{9}{2}x}{\frac{1}{2}}=-\frac{7}{\frac{1}{2}}
Nhân cả hai vế với 2.
x^{2}+\left(-\frac{\frac{9}{2}}{\frac{1}{2}}\right)x=-\frac{7}{\frac{1}{2}}
Việc chia cho \frac{1}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{2}.
x^{2}-9x=-\frac{7}{\frac{1}{2}}
Chia -\frac{9}{2} cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -\frac{9}{2} với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-9x=-14
Chia -7 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -7 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-9x+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}=-14+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia -9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-9x+\frac{81}{4}=-14+\frac{81}{4}
Bình phương -\frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-9x+\frac{81}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -14 vào \frac{81}{4}.
\left(x-\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}-9x+\frac{81}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{2}=\frac{5}{2} x-\frac{9}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=7 x=2
Cộng \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}