Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(t-7\right)\left(2t-3t\right)=-3\left(t-1-2t\right)
Biến t không thể bằng 7 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3\left(t-7\right), bội số chung nhỏ nhất của t+3-t,10-\left(t+3\right).
\left(t-7\right)\left(-1\right)t=-3\left(t-1-2t\right)
Kết hợp 2t và -3t để có được -t.
\left(-t+7\right)t=-3\left(t-1-2t\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân t-7 với -1.
-t^{2}+7t=-3\left(t-1-2t\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -t+7 với t.
-t^{2}+7t=-3\left(-t-1\right)
Kết hợp t và -2t để có được -t.
-t^{2}+7t=3t+3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3 với -t-1.
-t^{2}+7t-3t=3
Trừ 3t khỏi cả hai vế.
-t^{2}+4t=3
Kết hợp 7t và -3t để có được 4t.
-t^{2}+4t-3=0
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
t=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\left(-1\right)\left(-3\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 4 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-4±\sqrt{16-4\left(-1\right)\left(-3\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 4.
t=\frac{-4±\sqrt{16+4\left(-3\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
t=\frac{-4±\sqrt{16-12}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -3.
t=\frac{-4±\sqrt{4}}{2\left(-1\right)}
Cộng 16 vào -12.
t=\frac{-4±2}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 4.
t=\frac{-4±2}{-2}
Nhân 2 với -1.
t=-\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-4±2}{-2} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 2.
t=1
Chia -2 cho -2.
t=-\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-4±2}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi -4.
t=3
Chia -6 cho -2.
t=1 t=3
Hiện phương trình đã được giải.
\left(t-7\right)\left(2t-3t\right)=-3\left(t-1-2t\right)
Biến t không thể bằng 7 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3\left(t-7\right), bội số chung nhỏ nhất của t+3-t,10-\left(t+3\right).
\left(t-7\right)\left(-1\right)t=-3\left(t-1-2t\right)
Kết hợp 2t và -3t để có được -t.
\left(-t+7\right)t=-3\left(t-1-2t\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân t-7 với -1.
-t^{2}+7t=-3\left(t-1-2t\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -t+7 với t.
-t^{2}+7t=-3\left(-t-1\right)
Kết hợp t và -2t để có được -t.
-t^{2}+7t=3t+3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3 với -t-1.
-t^{2}+7t-3t=3
Trừ 3t khỏi cả hai vế.
-t^{2}+4t=3
Kết hợp 7t và -3t để có được 4t.
\frac{-t^{2}+4t}{-1}=\frac{3}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
t^{2}+\frac{4}{-1}t=\frac{3}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
t^{2}-4t=\frac{3}{-1}
Chia 4 cho -1.
t^{2}-4t=-3
Chia 3 cho -1.
t^{2}-4t+\left(-2\right)^{2}=-3+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-4t+4=-3+4
Bình phương -2.
t^{2}-4t+4=1
Cộng -3 vào 4.
\left(t-2\right)^{2}=1
Phân tích t^{2}-4t+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-2\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-2=1 t-2=-1
Rút gọn.
t=3 t=1
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.