Tìm h
h=12\sqrt{2}-12\approx 4,970562748
h=-12\sqrt{2}-12\approx -28,970562748
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2=\frac{\left(12+h\right)^{2}}{12^{2}}
Bất cứ số nào chia cho một đều bằng chính số đó.
2=\frac{144+24h+h^{2}}{12^{2}}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(12+h\right)^{2}.
2=\frac{144+24h+h^{2}}{144}
Tính 12 mũ 2 và ta có 144.
2=1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}
Chia từng số hạng trong 144+24h+h^{2} cho 144, ta có 1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}.
1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}=2
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
-1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}=0
Lấy 1 trừ 2 để có được -1.
\frac{1}{144}h^{2}+\frac{1}{6}h-1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
h=\frac{-\frac{1}{6}±\sqrt{\left(\frac{1}{6}\right)^{2}-4\times \frac{1}{144}\left(-1\right)}}{2\times \frac{1}{144}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{144} vào a, \frac{1}{6} vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
h=\frac{-\frac{1}{6}±\sqrt{\frac{1}{36}-4\times \frac{1}{144}\left(-1\right)}}{2\times \frac{1}{144}}
Bình phương \frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
h=\frac{-\frac{1}{6}±\sqrt{\frac{1}{36}-\frac{1}{36}\left(-1\right)}}{2\times \frac{1}{144}}
Nhân -4 với \frac{1}{144}.
h=\frac{-\frac{1}{6}±\sqrt{\frac{1+1}{36}}}{2\times \frac{1}{144}}
Nhân -\frac{1}{36} với -1.
h=\frac{-\frac{1}{6}±\sqrt{\frac{1}{18}}}{2\times \frac{1}{144}}
Cộng \frac{1}{36} với \frac{1}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
h=\frac{-\frac{1}{6}±\frac{\sqrt{2}}{6}}{2\times \frac{1}{144}}
Lấy căn bậc hai của \frac{1}{18}.
h=\frac{-\frac{1}{6}±\frac{\sqrt{2}}{6}}{\frac{1}{72}}
Nhân 2 với \frac{1}{144}.
h=\frac{\sqrt{2}-1}{\frac{1}{72}\times 6}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{-\frac{1}{6}±\frac{\sqrt{2}}{6}}{\frac{1}{72}} khi ± là số dương. Cộng -\frac{1}{6} vào \frac{\sqrt{2}}{6}.
h=12\sqrt{2}-12
Chia \frac{-1+\sqrt{2}}{6} cho \frac{1}{72} bằng cách nhân \frac{-1+\sqrt{2}}{6} với nghịch đảo của \frac{1}{72}.
h=\frac{-\sqrt{2}-1}{\frac{1}{72}\times 6}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{-\frac{1}{6}±\frac{\sqrt{2}}{6}}{\frac{1}{72}} khi ± là số âm. Trừ \frac{\sqrt{2}}{6} khỏi -\frac{1}{6}.
h=-12\sqrt{2}-12
Chia \frac{-1-\sqrt{2}}{6} cho \frac{1}{72} bằng cách nhân \frac{-1-\sqrt{2}}{6} với nghịch đảo của \frac{1}{72}.
h=12\sqrt{2}-12 h=-12\sqrt{2}-12
Hiện phương trình đã được giải.
2=\frac{\left(12+h\right)^{2}}{12^{2}}
Bất cứ số nào chia cho một đều bằng chính số đó.
2=\frac{144+24h+h^{2}}{12^{2}}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(12+h\right)^{2}.
2=\frac{144+24h+h^{2}}{144}
Tính 12 mũ 2 và ta có 144.
2=1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}
Chia từng số hạng trong 144+24h+h^{2} cho 144, ta có 1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}.
1+\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}=2
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}=2-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
\frac{1}{6}h+\frac{1}{144}h^{2}=1
Lấy 2 trừ 1 để có được 1.
\frac{1}{144}h^{2}+\frac{1}{6}h=1
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{1}{144}h^{2}+\frac{1}{6}h}{\frac{1}{144}}=\frac{1}{\frac{1}{144}}
Nhân cả hai vế với 144.
h^{2}+\frac{\frac{1}{6}}{\frac{1}{144}}h=\frac{1}{\frac{1}{144}}
Việc chia cho \frac{1}{144} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{144}.
h^{2}+24h=\frac{1}{\frac{1}{144}}
Chia \frac{1}{6} cho \frac{1}{144} bằng cách nhân \frac{1}{6} với nghịch đảo của \frac{1}{144}.
h^{2}+24h=144
Chia 1 cho \frac{1}{144} bằng cách nhân 1 với nghịch đảo của \frac{1}{144}.
h^{2}+24h+12^{2}=144+12^{2}
Chia 24, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 12. Sau đó, cộng bình phương của 12 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
h^{2}+24h+144=144+144
Bình phương 12.
h^{2}+24h+144=288
Cộng 144 vào 144.
\left(h+12\right)^{2}=288
Phân tích h^{2}+24h+144 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(h+12\right)^{2}}=\sqrt{288}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
h+12=12\sqrt{2} h+12=-12\sqrt{2}
Rút gọn.
h=12\sqrt{2}-12 h=-12\sqrt{2}-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}