Tìm b
b=\sqrt{3}+1\approx 2.732050808
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{2\times 2}{\sqrt{2}}=\frac{b}{\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}}
Chia 2 cho \frac{\sqrt{2}}{2} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của \frac{\sqrt{2}}{2}.
\frac{4}{\sqrt{2}}=\frac{b}{\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}}
Nhân 2 với 2 để có được 4.
\frac{4\sqrt{2}}{\left(\sqrt{2}\right)^{2}}=\frac{b}{\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{4}{\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{2}.
\frac{4\sqrt{2}}{2}=\frac{b}{\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
2\sqrt{2}=\frac{b}{\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}}
Chia 4\sqrt{2} cho 2 ta có 2\sqrt{2}.
2\sqrt{2}=\frac{b\times 4}{\sqrt{2}+\sqrt{6}}
Chia b cho \frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4} bằng cách nhân b với nghịch đảo của \frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}.
2\sqrt{2}=\frac{b\times 4\left(\sqrt{2}-\sqrt{6}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{6}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{6}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{b\times 4}{\sqrt{2}+\sqrt{6}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{2}-\sqrt{6}.
2\sqrt{2}=\frac{b\times 4\left(\sqrt{2}-\sqrt{6}\right)}{\left(\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{6}\right)^{2}}
Xét \left(\sqrt{2}+\sqrt{6}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{6}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
2\sqrt{2}=\frac{b\times 4\left(\sqrt{2}-\sqrt{6}\right)}{2-6}
Bình phương \sqrt{2}. Bình phương \sqrt{6}.
2\sqrt{2}=\frac{b\times 4\left(\sqrt{2}-\sqrt{6}\right)}{-4}
Lấy 2 trừ 6 để có được -4.
2\sqrt{2}=b\left(-1\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{6}\right)
Giản ước -4 và -4.
2\sqrt{2}=-b\sqrt{2}+b\sqrt{6}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân b\left(-1\right) với \sqrt{2}-\sqrt{6}.
-b\sqrt{2}+b\sqrt{6}=2\sqrt{2}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\left(-\sqrt{2}+\sqrt{6}\right)b=2\sqrt{2}
Kết hợp tất cả các số hạng chứa b.
\left(\sqrt{6}-\sqrt{2}\right)b=2\sqrt{2}
Phương trình đang ở dạng chuẩn.
\frac{\left(\sqrt{6}-\sqrt{2}\right)b}{\sqrt{6}-\sqrt{2}}=\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{6}-\sqrt{2}}
Chia cả hai vế cho -\sqrt{2}+\sqrt{6}.
b=\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{6}-\sqrt{2}}
Việc chia cho -\sqrt{2}+\sqrt{6} sẽ làm mất phép nhân với -\sqrt{2}+\sqrt{6}.
b=\sqrt{3}+1
Chia 2\sqrt{2} cho -\sqrt{2}+\sqrt{6}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}