Tìm a
a=-10\sqrt{47}i+10\approx 10-68,556546004i
a=10+10\sqrt{47}i\approx 10+68,556546004i
Bài kiểm tra
Complex Number
5 bài toán tương tự với:
\frac { 1200 } { a } = \frac { 1200 } { ( a - 20 ) } + 5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(a-20\right)\times 1200=a\times 1200+a\left(a-20\right)\times 5
Biến a không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,20 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với a\left(a-20\right), bội số chung nhỏ nhất của a,a-20.
1200a-24000=a\times 1200+a\left(a-20\right)\times 5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a-20 với 1200.
1200a-24000=a\times 1200+\left(a^{2}-20a\right)\times 5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a với a-20.
1200a-24000=a\times 1200+5a^{2}-100a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a^{2}-20a với 5.
1200a-24000=1100a+5a^{2}
Kết hợp a\times 1200 và -100a để có được 1100a.
1200a-24000-1100a=5a^{2}
Trừ 1100a khỏi cả hai vế.
100a-24000=5a^{2}
Kết hợp 1200a và -1100a để có được 100a.
100a-24000-5a^{2}=0
Trừ 5a^{2} khỏi cả hai vế.
-5a^{2}+100a-24000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-100±\sqrt{100^{2}-4\left(-5\right)\left(-24000\right)}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 100 vào b và -24000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-100±\sqrt{10000-4\left(-5\right)\left(-24000\right)}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 100.
a=\frac{-100±\sqrt{10000+20\left(-24000\right)}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
a=\frac{-100±\sqrt{10000-480000}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với -24000.
a=\frac{-100±\sqrt{-470000}}{2\left(-5\right)}
Cộng 10000 vào -480000.
a=\frac{-100±100\sqrt{47}i}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của -470000.
a=\frac{-100±100\sqrt{47}i}{-10}
Nhân 2 với -5.
a=\frac{-100+100\sqrt{47}i}{-10}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-100±100\sqrt{47}i}{-10} khi ± là số dương. Cộng -100 vào 100i\sqrt{47}.
a=-10\sqrt{47}i+10
Chia -100+100i\sqrt{47} cho -10.
a=\frac{-100\sqrt{47}i-100}{-10}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-100±100\sqrt{47}i}{-10} khi ± là số âm. Trừ 100i\sqrt{47} khỏi -100.
a=10+10\sqrt{47}i
Chia -100-100i\sqrt{47} cho -10.
a=-10\sqrt{47}i+10 a=10+10\sqrt{47}i
Hiện phương trình đã được giải.
\left(a-20\right)\times 1200=a\times 1200+a\left(a-20\right)\times 5
Biến a không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 0,20 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với a\left(a-20\right), bội số chung nhỏ nhất của a,a-20.
1200a-24000=a\times 1200+a\left(a-20\right)\times 5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a-20 với 1200.
1200a-24000=a\times 1200+\left(a^{2}-20a\right)\times 5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a với a-20.
1200a-24000=a\times 1200+5a^{2}-100a
Sử dụng tính chất phân phối để nhân a^{2}-20a với 5.
1200a-24000=1100a+5a^{2}
Kết hợp a\times 1200 và -100a để có được 1100a.
1200a-24000-1100a=5a^{2}
Trừ 1100a khỏi cả hai vế.
100a-24000=5a^{2}
Kết hợp 1200a và -1100a để có được 100a.
100a-24000-5a^{2}=0
Trừ 5a^{2} khỏi cả hai vế.
100a-5a^{2}=24000
Thêm 24000 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
-5a^{2}+100a=24000
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5a^{2}+100a}{-5}=\frac{24000}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
a^{2}+\frac{100}{-5}a=\frac{24000}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
a^{2}-20a=\frac{24000}{-5}
Chia 100 cho -5.
a^{2}-20a=-4800
Chia 24000 cho -5.
a^{2}-20a+\left(-10\right)^{2}=-4800+\left(-10\right)^{2}
Chia -20, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -10. Sau đó, cộng bình phương của -10 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-20a+100=-4800+100
Bình phương -10.
a^{2}-20a+100=-4700
Cộng -4800 vào 100.
\left(a-10\right)^{2}=-4700
Phân tích a^{2}-20a+100 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-10\right)^{2}}=\sqrt{-4700}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-10=10\sqrt{47}i a-10=-10\sqrt{47}i
Rút gọn.
a=10+10\sqrt{47}i a=-10\sqrt{47}i+10
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}