Tìm x
x=-8
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-5\right)\times 10-\left(x-7\right)\times 8=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,5,7 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-7\right)\left(x-5\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của \left(x+3\right)\left(x-7\right),\left(x+3\right)\left(x-5\right),\left(x-5\right)\left(x-7\right).
10x-50-\left(x-7\right)\times 8=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 10.
10x-50-\left(8x-56\right)=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-7 với 8.
10x-50-8x+56=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Để tìm số đối của 8x-56, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x-50+56=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Kết hợp 10x và -8x để có được 2x.
2x+6=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Cộng -50 với 56 để có được 6.
2x+6=x^{2}+13x+30
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x+10 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x+6-x^{2}=13x+30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
2x+6-x^{2}-13x=30
Trừ 13x khỏi cả hai vế.
-11x+6-x^{2}=30
Kết hợp 2x và -13x để có được -11x.
-11x+6-x^{2}-30=0
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
-11x-24-x^{2}=0
Lấy 6 trừ 30 để có được -24.
-x^{2}-11x-24=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{\left(-11\right)^{2}-4\left(-1\right)\left(-24\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -11 vào b và -24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-4\left(-1\right)\left(-24\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -11.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121+4\left(-24\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-96}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -24.
x=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{25}}{2\left(-1\right)}
Cộng 121 vào -96.
x=\frac{-\left(-11\right)±5}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{11±5}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -11 là 11.
x=\frac{11±5}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{16}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{11±5}{-2} khi ± là số dương. Cộng 11 vào 5.
x=-8
Chia 16 cho -2.
x=\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{11±5}{-2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 11.
x=-3
Chia 6 cho -2.
x=-8 x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
x=-8
Biến x không thể bằng -3.
\left(x-5\right)\times 10-\left(x-7\right)\times 8=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,5,7 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-7\right)\left(x-5\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của \left(x+3\right)\left(x-7\right),\left(x+3\right)\left(x-5\right),\left(x-5\right)\left(x-7\right).
10x-50-\left(x-7\right)\times 8=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-5 với 10.
10x-50-\left(8x-56\right)=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-7 với 8.
10x-50-8x+56=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Để tìm số đối của 8x-56, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x-50+56=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Kết hợp 10x và -8x để có được 2x.
2x+6=\left(x+3\right)\left(x+10\right)
Cộng -50 với 56 để có được 6.
2x+6=x^{2}+13x+30
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+3 với x+10 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x+6-x^{2}=13x+30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
2x+6-x^{2}-13x=30
Trừ 13x khỏi cả hai vế.
-11x+6-x^{2}=30
Kết hợp 2x và -13x để có được -11x.
-11x-x^{2}=30-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
-11x-x^{2}=24
Lấy 30 trừ 6 để có được 24.
-x^{2}-11x=24
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}-11x}{-1}=\frac{24}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{11}{-1}\right)x=\frac{24}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+11x=\frac{24}{-1}
Chia -11 cho -1.
x^{2}+11x=-24
Chia 24 cho -1.
x^{2}+11x+\left(\frac{11}{2}\right)^{2}=-24+\left(\frac{11}{2}\right)^{2}
Chia 11, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{11}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{11}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+11x+\frac{121}{4}=-24+\frac{121}{4}
Bình phương \frac{11}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+11x+\frac{121}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -24 vào \frac{121}{4}.
\left(x+\frac{11}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích x^{2}+11x+\frac{121}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{11}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{11}{2}=\frac{5}{2} x+\frac{11}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
x=-3 x=-8
Trừ \frac{11}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-8
Biến x không thể bằng -3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}