Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-5\left(1-t^{3}\right)=7\left(t-1\right)
Biến t không thể bằng 1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(t-1\right), bội số chung nhỏ nhất của 1-t,5.
-5+5t^{3}=7\left(t-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với 1-t^{3}.
-5+5t^{3}=7t-7
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7 với t-1.
-5+5t^{3}-7t=-7
Trừ 7t khỏi cả hai vế.
-5+5t^{3}-7t+7=0
Thêm 7 vào cả hai vế.
2+5t^{3}-7t=0
Cộng -5 với 7 để có được 2.
5t^{3}-7t+2=0
Sắp xếp lại phương trình để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
±\frac{2}{5},±2,±\frac{1}{5},±1
Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi 2 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 5 chia hết cho q. Liệt kê tất cả các phần tử \frac{p}{q}.
t=1
Tìm một nghiệm như vậy bằng cách thử tất cả giá trị số nguyên, bắt đầu từ giá trị nhỏ nhất theo giá trị tuyệt đối. Nếu không tìm thấy nghiệm số nguyên, hãy thử phân số.
5t^{2}+5t-2=0
Theo Định lý thừa số, t-k là thừa số của đa thức với mỗi nghiệm k. Chia 5t^{3}-7t+2 cho t-1 ta có 5t^{2}+5t-2. Giải phương trình khi kết quả bằng 0.
t=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\times 5\left(-2\right)}}{2\times 5}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 5 cho a, 5 cho b và -2 cho c trong công thức bậc hai.
t=\frac{-5±\sqrt{65}}{10}
Thực hiện phép tính.
t=-\frac{\sqrt{65}}{10}-\frac{1}{2} t=\frac{\sqrt{65}}{10}-\frac{1}{2}
Giải phương trình 5t^{2}+5t-2=0 khi ± là cộng và khi ± là trừ.
t\in \emptyset
Loại bỏ các giá trị không thể là biến.
t=1 t=-\frac{\sqrt{65}}{10}-\frac{1}{2} t=\frac{\sqrt{65}}{10}-\frac{1}{2}
Liệt kê tất cả đáp án tìm được.
t=\frac{\sqrt{65}}{10}-\frac{1}{2} t=-\frac{\sqrt{65}}{10}-\frac{1}{2}
Biến t không thể bằng 1.