Tìm x
x=-1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac { 1 } { x - 2 } - \frac { 4 } { x ^ { 2 } - 4 } = 1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x+2-4=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x^{2}-4.
x-2=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Lấy 2 trừ 4 để có được -2.
x-2=x^{2}-4
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
x-2-x^{2}=-4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-2-x^{2}+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
x+2-x^{2}=0
Cộng -2 với 4 để có được 2.
-x^{2}+x+2=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=1 ab=-2=-2
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=2 b=-1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-x^{2}+2x\right)+\left(-x+2\right)
Viết lại -x^{2}+x+2 dưới dạng \left(-x^{2}+2x\right)+\left(-x+2\right).
-x\left(x-2\right)-\left(x-2\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(-x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và -x-1=0.
x=-1
Biến x không thể bằng 2.
x+2-4=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x^{2}-4.
x-2=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Lấy 2 trừ 4 để có được -2.
x-2=x^{2}-4
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
x-2-x^{2}=-4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-2-x^{2}+4=0
Thêm 4 vào cả hai vế.
x+2-x^{2}=0
Cộng -2 với 4 để có được 2.
-x^{2}+x+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-1\right)\times 2}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 1 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 2}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+4\times 2}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+8}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 2.
x=\frac{-1±\sqrt{9}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 8.
x=\frac{-1±3}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=\frac{-1±3}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±3}{-2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 3.
x=-1
Chia 2 cho -2.
x=-\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±3}{-2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -1.
x=2
Chia -4 cho -2.
x=-1 x=2
Hiện phương trình đã được giải.
x=-1
Biến x không thể bằng 2.
x+2-4=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x^{2}-4.
x-2=\left(x-2\right)\left(x+2\right)
Lấy 2 trừ 4 để có được -2.
x-2=x^{2}-4
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
x-2-x^{2}=-4
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-x^{2}=-4+2
Thêm 2 vào cả hai vế.
x-x^{2}=-2
Cộng -4 với 2 để có được -2.
-x^{2}+x=-2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+x}{-1}=-\frac{2}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{1}{-1}x=-\frac{2}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-x=-\frac{2}{-1}
Chia 1 cho -1.
x^{2}-x=2
Chia -2 cho -1.
x^{2}-x+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=2+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=2+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-x+\frac{1}{4}=\frac{9}{4}
Cộng 2 vào \frac{1}{4}.
\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích x^{2}-x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{2}=\frac{3}{2} x-\frac{1}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
x=2 x=-1
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.
x=-1
Biến x không thể bằng 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}