Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x+1-\left(x-1\right)x+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x+1.
x+1-\left(x^{2}-x\right)+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với x.
x+1-x^{2}+x+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Để tìm số đối của x^{2}-x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x+1-x^{2}+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Kết hợp x và x để có được 2x.
2x+1-x^{2}+\left(x^{2}-1\right)\left(-2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x+1-x^{2}-2x^{2}+2=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-1 với -2.
2x+1-3x^{2}+2=0
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
2x+3-3x^{2}=0
Cộng 1 với 2 để có được 3.
-3x^{2}+2x+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-3\right)\times 3}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 2 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-3\right)\times 3}}{2\left(-3\right)}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+12\times 3}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-2±\sqrt{4+36}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 3.
x=\frac{-2±\sqrt{40}}{2\left(-3\right)}
Cộng 4 vào 36.
x=\frac{-2±2\sqrt{10}}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 40.
x=\frac{-2±2\sqrt{10}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{2\sqrt{10}-2}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{10}}{-6} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 2\sqrt{10}.
x=\frac{1-\sqrt{10}}{3}
Chia -2+2\sqrt{10} cho -6.
x=\frac{-2\sqrt{10}-2}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{10}}{-6} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{10} khỏi -2.
x=\frac{\sqrt{10}+1}{3}
Chia -2-2\sqrt{10} cho -6.
x=\frac{1-\sqrt{10}}{3} x=\frac{\sqrt{10}+1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
x+1-\left(x-1\right)x+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x+1.
x+1-\left(x^{2}-x\right)+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với x.
x+1-x^{2}+x+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Để tìm số đối của x^{2}-x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
2x+1-x^{2}+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(-2\right)=0
Kết hợp x và x để có được 2x.
2x+1-x^{2}+\left(x^{2}-1\right)\left(-2\right)=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
2x+1-x^{2}-2x^{2}+2=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}-1 với -2.
2x+1-3x^{2}+2=0
Kết hợp -x^{2} và -2x^{2} để có được -3x^{2}.
2x+3-3x^{2}=0
Cộng 1 với 2 để có được 3.
2x-3x^{2}=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-3x^{2}+2x=-3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}+2x}{-3}=-\frac{3}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{2}{-3}x=-\frac{3}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=-\frac{3}{-3}
Chia 2 cho -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=1
Chia -3 cho -3.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=1+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=1+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{10}{9}
Cộng 1 vào \frac{1}{9}.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{10}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{10}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{\sqrt{10}}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{\sqrt{10}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{10}+1}{3} x=\frac{1-\sqrt{10}}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.