Tìm x
x=5
x = \frac{8}{5} = 1\frac{3}{5} = 1,6
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
\frac { 1 } { x - 1 } + \frac { 1 } { x - 4 } = \frac { 5 } { 4 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x-16+4x-4=5\left(x-4\right)\left(x-1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(x-4\right)\left(x-1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x-4,4.
8x-16-4=5\left(x-4\right)\left(x-1\right)
Kết hợp 4x và 4x để có được 8x.
8x-20=5\left(x-4\right)\left(x-1\right)
Lấy -16 trừ 4 để có được -20.
8x-20=\left(5x-20\right)\left(x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x-4.
8x-20=5x^{2}-25x+20
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x-20 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
8x-20-5x^{2}=-25x+20
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
8x-20-5x^{2}+25x=20
Thêm 25x vào cả hai vế.
33x-20-5x^{2}=20
Kết hợp 8x và 25x để có được 33x.
33x-20-5x^{2}-20=0
Trừ 20 khỏi cả hai vế.
33x-40-5x^{2}=0
Lấy -20 trừ 20 để có được -40.
-5x^{2}+33x-40=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-33±\sqrt{33^{2}-4\left(-5\right)\left(-40\right)}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 33 vào b và -40 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-33±\sqrt{1089-4\left(-5\right)\left(-40\right)}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 33.
x=\frac{-33±\sqrt{1089+20\left(-40\right)}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-33±\sqrt{1089-800}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với -40.
x=\frac{-33±\sqrt{289}}{2\left(-5\right)}
Cộng 1089 vào -800.
x=\frac{-33±17}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-33±17}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=-\frac{16}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-33±17}{-10} khi ± là số dương. Cộng -33 vào 17.
x=\frac{8}{5}
Rút gọn phân số \frac{-16}{-10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{50}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-33±17}{-10} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -33.
x=5
Chia -50 cho -10.
x=\frac{8}{5} x=5
Hiện phương trình đã được giải.
4x-16+4x-4=5\left(x-4\right)\left(x-1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong 1,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(x-4\right)\left(x-1\right), bội số chung nhỏ nhất của x-1,x-4,4.
8x-16-4=5\left(x-4\right)\left(x-1\right)
Kết hợp 4x và 4x để có được 8x.
8x-20=5\left(x-4\right)\left(x-1\right)
Lấy -16 trừ 4 để có được -20.
8x-20=\left(5x-20\right)\left(x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x-4.
8x-20=5x^{2}-25x+20
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x-20 với x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
8x-20-5x^{2}=-25x+20
Trừ 5x^{2} khỏi cả hai vế.
8x-20-5x^{2}+25x=20
Thêm 25x vào cả hai vế.
33x-20-5x^{2}=20
Kết hợp 8x và 25x để có được 33x.
33x-5x^{2}=20+20
Thêm 20 vào cả hai vế.
33x-5x^{2}=40
Cộng 20 với 20 để có được 40.
-5x^{2}+33x=40
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5x^{2}+33x}{-5}=\frac{40}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\frac{33}{-5}x=\frac{40}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}-\frac{33}{5}x=\frac{40}{-5}
Chia 33 cho -5.
x^{2}-\frac{33}{5}x=-8
Chia 40 cho -5.
x^{2}-\frac{33}{5}x+\left(-\frac{33}{10}\right)^{2}=-8+\left(-\frac{33}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{33}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{33}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{33}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{33}{5}x+\frac{1089}{100}=-8+\frac{1089}{100}
Bình phương -\frac{33}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{33}{5}x+\frac{1089}{100}=\frac{289}{100}
Cộng -8 vào \frac{1089}{100}.
\left(x-\frac{33}{10}\right)^{2}=\frac{289}{100}
Phân tích x^{2}-\frac{33}{5}x+\frac{1089}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{33}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{33}{10}=\frac{17}{10} x-\frac{33}{10}=-\frac{17}{10}
Rút gọn.
x=5 x=\frac{8}{5}
Cộng \frac{33}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}