Tìm x
x = \frac{\sqrt{137} + 9}{2} \approx 10,352349955
x=\frac{9-\sqrt{137}}{2}\approx -1,352349955
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x+1+x\times 4+x\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\times 15
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+1.
5x+1+x\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\times 15
Kết hợp x và x\times 4 để có được 5x.
5x+1+x^{2}+x=\left(x+1\right)\times 15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+1.
6x+1+x^{2}=\left(x+1\right)\times 15
Kết hợp 5x và x để có được 6x.
6x+1+x^{2}=15x+15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 15.
6x+1+x^{2}-15x=15
Trừ 15x khỏi cả hai vế.
-9x+1+x^{2}=15
Kết hợp 6x và -15x để có được -9x.
-9x+1+x^{2}-15=0
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
-9x-14+x^{2}=0
Lấy 1 trừ 15 để có được -14.
x^{2}-9x-14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\left(-14\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -9 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\left(-14\right)}}{2}
Bình phương -9.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81+56}}{2}
Nhân -4 với -14.
x=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{137}}{2}
Cộng 81 vào 56.
x=\frac{9±\sqrt{137}}{2}
Số đối của số -9 là 9.
x=\frac{\sqrt{137}+9}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±\sqrt{137}}{2} khi ± là số dương. Cộng 9 vào \sqrt{137}.
x=\frac{9-\sqrt{137}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{9±\sqrt{137}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{137} khỏi 9.
x=\frac{\sqrt{137}+9}{2} x=\frac{9-\sqrt{137}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x+1+x\times 4+x\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\times 15
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+1.
5x+1+x\left(x+1\right)=\left(x+1\right)\times 15
Kết hợp x và x\times 4 để có được 5x.
5x+1+x^{2}+x=\left(x+1\right)\times 15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+1.
6x+1+x^{2}=\left(x+1\right)\times 15
Kết hợp 5x và x để có được 6x.
6x+1+x^{2}=15x+15
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với 15.
6x+1+x^{2}-15x=15
Trừ 15x khỏi cả hai vế.
-9x+1+x^{2}=15
Kết hợp 6x và -15x để có được -9x.
-9x+x^{2}=15-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
-9x+x^{2}=14
Lấy 15 trừ 1 để có được 14.
x^{2}-9x=14
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-9x+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}=14+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia -9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-9x+\frac{81}{4}=14+\frac{81}{4}
Bình phương -\frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-9x+\frac{81}{4}=\frac{137}{4}
Cộng 14 vào \frac{81}{4}.
\left(x-\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{137}{4}
Phân tích x^{2}-9x+\frac{81}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{137}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{2}=\frac{\sqrt{137}}{2} x-\frac{9}{2}=-\frac{\sqrt{137}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{137}+9}{2} x=\frac{9-\sqrt{137}}{2}
Cộng \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}