Tìm x
x=-4
x=6
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
\frac { 1 } { x } + \frac { 1 } { x + 6 } - \frac { 1 } { 4 } = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x+24+4x+4x\left(x+6\right)\left(-\frac{1}{4}\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4x\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+6,4.
8x+24+4x\left(x+6\right)\left(-\frac{1}{4}\right)=0
Kết hợp 4x và 4x để có được 8x.
8x+24-x\left(x+6\right)=0
Nhân 4 với -\frac{1}{4} để có được -1.
8x+24-x^{2}-6x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+6.
2x+24-x^{2}=0
Kết hợp 8x và -6x để có được 2x.
-x^{2}+2x+24=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=-24=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx+24. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(-x^{2}+6x\right)+\left(-4x+24\right)
Viết lại -x^{2}+2x+24 dưới dạng \left(-x^{2}+6x\right)+\left(-4x+24\right).
-x\left(x-6\right)-4\left(x-6\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -4 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(-x-4\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và -x-4=0.
4x+24+4x+4x\left(x+6\right)\left(-\frac{1}{4}\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4x\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+6,4.
8x+24+4x\left(x+6\right)\left(-\frac{1}{4}\right)=0
Kết hợp 4x và 4x để có được 8x.
8x+24-x\left(x+6\right)=0
Nhân 4 với -\frac{1}{4} để có được -1.
8x+24-x^{2}-6x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+6.
2x+24-x^{2}=0
Kết hợp 8x và -6x để có được 2x.
-x^{2}+2x+24=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\left(-1\right)\times 24}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 2 vào b và 24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\left(-1\right)\times 24}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4+4\times 24}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-2±\sqrt{4+96}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 24.
x=\frac{-2±\sqrt{100}}{2\left(-1\right)}
Cộng 4 vào 96.
x=\frac{-2±10}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{-2±10}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{8}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±10}{-2} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 10.
x=-4
Chia 8 cho -2.
x=-\frac{12}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±10}{-2} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -2.
x=6
Chia -12 cho -2.
x=-4 x=6
Hiện phương trình đã được giải.
4x+24+4x+4x\left(x+6\right)\left(-\frac{1}{4}\right)=0
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -6,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4x\left(x+6\right), bội số chung nhỏ nhất của x,x+6,4.
8x+24+4x\left(x+6\right)\left(-\frac{1}{4}\right)=0
Kết hợp 4x và 4x để có được 8x.
8x+24-x\left(x+6\right)=0
Nhân 4 với -\frac{1}{4} để có được -1.
8x+24-x^{2}-6x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x với x+6.
2x+24-x^{2}=0
Kết hợp 8x và -6x để có được 2x.
2x-x^{2}=-24
Trừ 24 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-x^{2}+2x=-24
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+2x}{-1}=-\frac{24}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{2}{-1}x=-\frac{24}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-2x=-\frac{24}{-1}
Chia 2 cho -1.
x^{2}-2x=24
Chia -24 cho -1.
x^{2}-2x+1=24+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=25
Cộng 24 vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=25
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{25}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=5 x-1=-5
Rút gọn.
x=6 x=-4
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}