Tìm x
x = \frac{3 \sqrt{2}}{2} \approx 2,121320344
x = -\frac{3 \sqrt{2}}{2} \approx -2,121320344
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
1+\left(1+x\right)\left(2+x\right)=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\times 3
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,-1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{3}+2x^{2}-x-2,1-x,x+1.
1+2+3x+x^{2}=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1+x với 2+x và kết hợp các số hạng tương đương.
3+3x+x^{2}=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\times 3
Cộng 1 với 2 để có được 3.
3+3x+x^{2}=\left(x^{2}+x-2\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
3+3x+x^{2}=3x^{2}+3x-6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+x-2 với 3.
3+3x+x^{2}-3x^{2}=3x-6
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
3+3x-2x^{2}=3x-6
Kết hợp x^{2} và -3x^{2} để có được -2x^{2}.
3+3x-2x^{2}-3x=-6
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
3-2x^{2}=-6
Kết hợp 3x và -3x để có được 0.
-2x^{2}=-6-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
-2x^{2}=-9
Lấy -6 trừ 3 để có được -9.
x^{2}=\frac{-9}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}=\frac{9}{2}
Có thể giản lược phân số \frac{-9}{-2} thành \frac{9}{2} bằng cách bỏ dấu âm khỏi cả tử số và mẫu số.
x=\frac{3\sqrt{2}}{2} x=-\frac{3\sqrt{2}}{2}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế phương trình.
1+\left(1+x\right)\left(2+x\right)=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\times 3
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,-1,1 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x^{3}+2x^{2}-x-2,1-x,x+1.
1+2+3x+x^{2}=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1+x với 2+x và kết hợp các số hạng tương đương.
3+3x+x^{2}=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\times 3
Cộng 1 với 2 để có được 3.
3+3x+x^{2}=\left(x^{2}+x-2\right)\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-1 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
3+3x+x^{2}=3x^{2}+3x-6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x^{2}+x-2 với 3.
3+3x+x^{2}-3x^{2}=3x-6
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
3+3x-2x^{2}=3x-6
Kết hợp x^{2} và -3x^{2} để có được -2x^{2}.
3+3x-2x^{2}-3x=-6
Trừ 3x khỏi cả hai vế.
3-2x^{2}=-6
Kết hợp 3x và -3x để có được 0.
3-2x^{2}+6=0
Thêm 6 vào cả hai vế.
9-2x^{2}=0
Cộng 3 với 6 để có được 9.
-2x^{2}+9=0
Phương trình bậc hai có dạng này, với số hạng x^{2} nhưng không có số hạng x, vẫn có thể giải được bằng cách sử dụng công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}, sau khi đã đưa phương trình về dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{0±\sqrt{0^{2}-4\left(-2\right)\times 9}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 0 vào b và 9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{0±\sqrt{-4\left(-2\right)\times 9}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 0.
x=\frac{0±\sqrt{8\times 9}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{0±\sqrt{72}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 9.
x=\frac{0±6\sqrt{2}}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 72.
x=\frac{0±6\sqrt{2}}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=-\frac{3\sqrt{2}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{0±6\sqrt{2}}{-4} khi ± là số dương.
x=\frac{3\sqrt{2}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{0±6\sqrt{2}}{-4} khi ± là số âm.
x=-\frac{3\sqrt{2}}{2} x=\frac{3\sqrt{2}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}