Tìm m
m=-3
m=8
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
m+24=\left(m-4\right)m
Biến m không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -24,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(m-4\right)\left(m+24\right), bội số chung nhỏ nhất của m-4,m+24.
m+24=m^{2}-4m
Sử dụng tính chất phân phối để nhân m-4 với m.
m+24-m^{2}=-4m
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
m+24-m^{2}+4m=0
Thêm 4m vào cả hai vế.
5m+24-m^{2}=0
Kết hợp m và 4m để có được 5m.
-m^{2}+5m+24=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=5 ab=-24=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -m^{2}+am+bm+24. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,24 -2,12 -3,8 -4,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
-1+24=23 -2+12=10 -3+8=5 -4+6=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=8 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(-m^{2}+8m\right)+\left(-3m+24\right)
Viết lại -m^{2}+5m+24 dưới dạng \left(-m^{2}+8m\right)+\left(-3m+24\right).
-m\left(m-8\right)-3\left(m-8\right)
Phân tích -m trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(m-8\right)\left(-m-3\right)
Phân tích số hạng chung m-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
m=8 m=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết m-8=0 và -m-3=0.
m+24=\left(m-4\right)m
Biến m không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -24,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(m-4\right)\left(m+24\right), bội số chung nhỏ nhất của m-4,m+24.
m+24=m^{2}-4m
Sử dụng tính chất phân phối để nhân m-4 với m.
m+24-m^{2}=-4m
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
m+24-m^{2}+4m=0
Thêm 4m vào cả hai vế.
5m+24-m^{2}=0
Kết hợp m và 4m để có được 5m.
-m^{2}+5m+24=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
m=\frac{-5±\sqrt{5^{2}-4\left(-1\right)\times 24}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 5 vào b và 24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-5±\sqrt{25-4\left(-1\right)\times 24}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 5.
m=\frac{-5±\sqrt{25+4\times 24}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
m=\frac{-5±\sqrt{25+96}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 24.
m=\frac{-5±\sqrt{121}}{2\left(-1\right)}
Cộng 25 vào 96.
m=\frac{-5±11}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 121.
m=\frac{-5±11}{-2}
Nhân 2 với -1.
m=\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-5±11}{-2} khi ± là số dương. Cộng -5 vào 11.
m=-3
Chia 6 cho -2.
m=-\frac{16}{-2}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-5±11}{-2} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -5.
m=8
Chia -16 cho -2.
m=-3 m=8
Hiện phương trình đã được giải.
m+24=\left(m-4\right)m
Biến m không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -24,4 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(m-4\right)\left(m+24\right), bội số chung nhỏ nhất của m-4,m+24.
m+24=m^{2}-4m
Sử dụng tính chất phân phối để nhân m-4 với m.
m+24-m^{2}=-4m
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
m+24-m^{2}+4m=0
Thêm 4m vào cả hai vế.
5m+24-m^{2}=0
Kết hợp m và 4m để có được 5m.
5m-m^{2}=-24
Trừ 24 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-m^{2}+5m=-24
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-m^{2}+5m}{-1}=-\frac{24}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
m^{2}+\frac{5}{-1}m=-\frac{24}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
m^{2}-5m=-\frac{24}{-1}
Chia 5 cho -1.
m^{2}-5m=24
Chia -24 cho -1.
m^{2}-5m+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}=24+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia -5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}-5m+\frac{25}{4}=24+\frac{25}{4}
Bình phương -\frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}-5m+\frac{25}{4}=\frac{121}{4}
Cộng 24 vào \frac{25}{4}.
\left(m-\frac{5}{2}\right)^{2}=\frac{121}{4}
Phân tích m^{2}-5m+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m-\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m-\frac{5}{2}=\frac{11}{2} m-\frac{5}{2}=-\frac{11}{2}
Rút gọn.
m=8 m=-3
Cộng \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}