Tìm x
x=-\frac{2}{15}\approx -0,133333333
x=2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
5x+10+\left(3x-1\right)\times 16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,\frac{1}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)^{2}, bội số chung nhỏ nhất của 9x^{2}-6x+1,15x^{2}+25x-10,3x-1.
5x+10+48x-16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-1 với 16.
53x+10-16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Kết hợp 5x và 48x để có được 53x.
53x-6=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Lấy 10 trừ 16 để có được -6.
53x-6=\left(5x+10\right)\left(3x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x+2.
53x-6=15x^{2}+25x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x+10 với 3x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
53x-6-15x^{2}=25x-10
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
53x-6-15x^{2}-25x=-10
Trừ 25x khỏi cả hai vế.
28x-6-15x^{2}=-10
Kết hợp 53x và -25x để có được 28x.
28x-6-15x^{2}+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
28x+4-15x^{2}=0
Cộng -6 với 10 để có được 4.
-15x^{2}+28x+4=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=28 ab=-15\times 4=-60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -15x^{2}+ax+bx+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,60 -2,30 -3,20 -4,15 -5,12 -6,10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
-1+60=59 -2+30=28 -3+20=17 -4+15=11 -5+12=7 -6+10=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=30 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng 28.
\left(-15x^{2}+30x\right)+\left(-2x+4\right)
Viết lại -15x^{2}+28x+4 dưới dạng \left(-15x^{2}+30x\right)+\left(-2x+4\right).
15x\left(-x+2\right)+2\left(-x+2\right)
Phân tích 15x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(-x+2\right)\left(15x+2\right)
Phân tích số hạng chung -x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{2}{15}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -x+2=0 và 15x+2=0.
5x+10+\left(3x-1\right)\times 16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,\frac{1}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)^{2}, bội số chung nhỏ nhất của 9x^{2}-6x+1,15x^{2}+25x-10,3x-1.
5x+10+48x-16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-1 với 16.
53x+10-16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Kết hợp 5x và 48x để có được 53x.
53x-6=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Lấy 10 trừ 16 để có được -6.
53x-6=\left(5x+10\right)\left(3x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x+2.
53x-6=15x^{2}+25x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x+10 với 3x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
53x-6-15x^{2}=25x-10
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
53x-6-15x^{2}-25x=-10
Trừ 25x khỏi cả hai vế.
28x-6-15x^{2}=-10
Kết hợp 53x và -25x để có được 28x.
28x-6-15x^{2}+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
28x+4-15x^{2}=0
Cộng -6 với 10 để có được 4.
-15x^{2}+28x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-28±\sqrt{28^{2}-4\left(-15\right)\times 4}}{2\left(-15\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -15 vào a, 28 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-28±\sqrt{784-4\left(-15\right)\times 4}}{2\left(-15\right)}
Bình phương 28.
x=\frac{-28±\sqrt{784+60\times 4}}{2\left(-15\right)}
Nhân -4 với -15.
x=\frac{-28±\sqrt{784+240}}{2\left(-15\right)}
Nhân 60 với 4.
x=\frac{-28±\sqrt{1024}}{2\left(-15\right)}
Cộng 784 vào 240.
x=\frac{-28±32}{2\left(-15\right)}
Lấy căn bậc hai của 1024.
x=\frac{-28±32}{-30}
Nhân 2 với -15.
x=\frac{4}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-28±32}{-30} khi ± là số dương. Cộng -28 vào 32.
x=-\frac{2}{15}
Rút gọn phân số \frac{4}{-30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{60}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-28±32}{-30} khi ± là số âm. Trừ 32 khỏi -28.
x=2
Chia -60 cho -30.
x=-\frac{2}{15} x=2
Hiện phương trình đã được giải.
5x+10+\left(3x-1\right)\times 16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,\frac{1}{3} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)^{2}, bội số chung nhỏ nhất của 9x^{2}-6x+1,15x^{2}+25x-10,3x-1.
5x+10+48x-16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3x-1 với 16.
53x+10-16=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Kết hợp 5x và 48x để có được 53x.
53x-6=5\left(x+2\right)\left(3x-1\right)
Lấy 10 trừ 16 để có được -6.
53x-6=\left(5x+10\right)\left(3x-1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5 với x+2.
53x-6=15x^{2}+25x-10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5x+10 với 3x-1 và kết hợp các số hạng tương đương.
53x-6-15x^{2}=25x-10
Trừ 15x^{2} khỏi cả hai vế.
53x-6-15x^{2}-25x=-10
Trừ 25x khỏi cả hai vế.
28x-6-15x^{2}=-10
Kết hợp 53x và -25x để có được 28x.
28x-15x^{2}=-10+6
Thêm 6 vào cả hai vế.
28x-15x^{2}=-4
Cộng -10 với 6 để có được -4.
-15x^{2}+28x=-4
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-15x^{2}+28x}{-15}=-\frac{4}{-15}
Chia cả hai vế cho -15.
x^{2}+\frac{28}{-15}x=-\frac{4}{-15}
Việc chia cho -15 sẽ làm mất phép nhân với -15.
x^{2}-\frac{28}{15}x=-\frac{4}{-15}
Chia 28 cho -15.
x^{2}-\frac{28}{15}x=\frac{4}{15}
Chia -4 cho -15.
x^{2}-\frac{28}{15}x+\left(-\frac{14}{15}\right)^{2}=\frac{4}{15}+\left(-\frac{14}{15}\right)^{2}
Chia -\frac{28}{15}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{14}{15}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{14}{15} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{28}{15}x+\frac{196}{225}=\frac{4}{15}+\frac{196}{225}
Bình phương -\frac{14}{15} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{28}{15}x+\frac{196}{225}=\frac{256}{225}
Cộng \frac{4}{15} với \frac{196}{225} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{14}{15}\right)^{2}=\frac{256}{225}
Phân tích x^{2}-\frac{28}{15}x+\frac{196}{225} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{14}{15}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{256}{225}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{14}{15}=\frac{16}{15} x-\frac{14}{15}=-\frac{16}{15}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{2}{15}
Cộng \frac{14}{15} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}