Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=2
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x-2=2-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x-2=0
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}-4\times \frac{1}{8}\left(-2\right)}}{2\times \frac{1}{8}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{8} vào a, -\frac{3}{4} vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{9}{16}-4\times \frac{1}{8}\left(-2\right)}}{2\times \frac{1}{8}}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{9}{16}-\frac{1}{2}\left(-2\right)}}{2\times \frac{1}{8}}
Nhân -4 với \frac{1}{8}.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{9}{16}+1}}{2\times \frac{1}{8}}
Nhân -\frac{1}{2} với -2.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{25}{16}}}{2\times \frac{1}{8}}
Cộng \frac{9}{16} vào 1.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\frac{5}{4}}{2\times \frac{1}{8}}
Lấy căn bậc hai của \frac{25}{16}.
x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{5}{4}}{2\times \frac{1}{8}}
Số đối của số -\frac{3}{4} là \frac{3}{4}.
x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{5}{4}}{\frac{1}{4}}
Nhân 2 với \frac{1}{8}.
x=\frac{2}{\frac{1}{4}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{5}{4}}{\frac{1}{4}} khi ± là số dương. Cộng \frac{3}{4} với \frac{5}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=8
Chia 2 cho \frac{1}{4} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của \frac{1}{4}.
x=-\frac{\frac{1}{2}}{\frac{1}{4}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{5}{4}}{\frac{1}{4}} khi ± là số âm. Trừ \frac{5}{4} khỏi \frac{3}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=-2
Chia -\frac{1}{2} cho \frac{1}{4} bằng cách nhân -\frac{1}{2} với nghịch đảo của \frac{1}{4}.
x=8 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x}{\frac{1}{8}}=\frac{2}{\frac{1}{8}}
Nhân cả hai vế với 8.
x^{2}+\left(-\frac{\frac{3}{4}}{\frac{1}{8}}\right)x=\frac{2}{\frac{1}{8}}
Việc chia cho \frac{1}{8} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{8}.
x^{2}-6x=\frac{2}{\frac{1}{8}}
Chia -\frac{3}{4} cho \frac{1}{8} bằng cách nhân -\frac{3}{4} với nghịch đảo của \frac{1}{8}.
x^{2}-6x=16
Chia 2 cho \frac{1}{8} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của \frac{1}{8}.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=16+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=16+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=25
Cộng 16 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=25
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{25}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=5 x-3=-5
Rút gọn.
x=8 x=-2
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.