Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6y\left(y+3\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6y\left(y+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 6,y,y+3.
\left(6y^{2}+18y\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y với y+3.
y^{2}+3y+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y^{2}+18y với \frac{1}{6}.
y^{2}+9y+18=6y\times 3
Kết hợp 3y và 6y để có được 9y.
y^{2}+9y+18=18y
Nhân 6 với 3 để có được 18.
y^{2}+9y+18-18y=0
Trừ 18y khỏi cả hai vế.
y^{2}-9y+18=0
Kết hợp 9y và -18y để có được -9y.
a+b=-9 ab=18
Để giải phương trình, phân tích y^{2}-9y+18 thành thừa số bằng công thức y^{2}+\left(a+b\right)y+ab=\left(y+a\right)\left(y+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-18 -2,-9 -3,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
-1-18=-19 -2-9=-11 -3-6=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(y-6\right)\left(y-3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(y+a\right)\left(y+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
y=6 y=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-6=0 và y-3=0.
6y\left(y+3\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6y\left(y+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 6,y,y+3.
\left(6y^{2}+18y\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y với y+3.
y^{2}+3y+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y^{2}+18y với \frac{1}{6}.
y^{2}+9y+18=6y\times 3
Kết hợp 3y và 6y để có được 9y.
y^{2}+9y+18=18y
Nhân 6 với 3 để có được 18.
y^{2}+9y+18-18y=0
Trừ 18y khỏi cả hai vế.
y^{2}-9y+18=0
Kết hợp 9y và -18y để có được -9y.
a+b=-9 ab=1\times 18=18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là y^{2}+ay+by+18. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-18 -2,-9 -3,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
-1-18=-19 -2-9=-11 -3-6=-9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -9.
\left(y^{2}-6y\right)+\left(-3y+18\right)
Viết lại y^{2}-9y+18 dưới dạng \left(y^{2}-6y\right)+\left(-3y+18\right).
y\left(y-6\right)-3\left(y-6\right)
Phân tích y trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(y-6\right)\left(y-3\right)
Phân tích số hạng chung y-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=6 y=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-6=0 và y-3=0.
6y\left(y+3\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6y\left(y+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 6,y,y+3.
\left(6y^{2}+18y\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y với y+3.
y^{2}+3y+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y^{2}+18y với \frac{1}{6}.
y^{2}+9y+18=6y\times 3
Kết hợp 3y và 6y để có được 9y.
y^{2}+9y+18=18y
Nhân 6 với 3 để có được 18.
y^{2}+9y+18-18y=0
Trừ 18y khỏi cả hai vế.
y^{2}-9y+18=0
Kết hợp 9y và -18y để có được -9y.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 18}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -9 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 18}}{2}
Bình phương -9.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-72}}{2}
Nhân -4 với 18.
y=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{9}}{2}
Cộng 81 vào -72.
y=\frac{-\left(-9\right)±3}{2}
Lấy căn bậc hai của 9.
y=\frac{9±3}{2}
Số đối của số -9 là 9.
y=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{9±3}{2} khi ± là số dương. Cộng 9 vào 3.
y=6
Chia 12 cho 2.
y=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{9±3}{2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi 9.
y=3
Chia 6 cho 2.
y=6 y=3
Hiện phương trình đã được giải.
6y\left(y+3\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Biến y không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6y\left(y+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 6,y,y+3.
\left(6y^{2}+18y\right)\times \frac{1}{6}+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y với y+3.
y^{2}+3y+6y+18=6y\times 3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6y^{2}+18y với \frac{1}{6}.
y^{2}+9y+18=6y\times 3
Kết hợp 3y và 6y để có được 9y.
y^{2}+9y+18=18y
Nhân 6 với 3 để có được 18.
y^{2}+9y+18-18y=0
Trừ 18y khỏi cả hai vế.
y^{2}-9y+18=0
Kết hợp 9y và -18y để có được -9y.
y^{2}-9y=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
y^{2}-9y+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}=-18+\left(-\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia -9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-9y+\frac{81}{4}=-18+\frac{81}{4}
Bình phương -\frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-9y+\frac{81}{4}=\frac{9}{4}
Cộng -18 vào \frac{81}{4}.
\left(y-\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích y^{2}-9y+\frac{81}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{9}{2}=\frac{3}{2} y-\frac{9}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
y=6 y=3
Cộng \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình.