Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-6-3x+3\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(-1\right)=3x+6-\left(5-x\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 2-x,x-2,3x^{2}-12.
-6-3x-3\left(x-2\right)\left(x+2\right)=3x+6-\left(5-x\right)
Nhân 3 với -1 để có được -3.
-6-3x+\left(-3x+6\right)\left(x+2\right)=3x+6-\left(5-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3 với x-2.
-6-3x-3x^{2}+12=3x+6-\left(5-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x+6 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
6-3x-3x^{2}=3x+6-\left(5-x\right)
Cộng -6 với 12 để có được 6.
6-3x-3x^{2}=3x+6-5+x
Để tìm số đối của 5-x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6-3x-3x^{2}=3x+1+x
Lấy 6 trừ 5 để có được 1.
6-3x-3x^{2}=4x+1
Kết hợp 3x và x để có được 4x.
6-3x-3x^{2}-4x=1
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
6-7x-3x^{2}=1
Kết hợp -3x và -4x để có được -7x.
6-7x-3x^{2}-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
5-7x-3x^{2}=0
Lấy 6 trừ 1 để có được 5.
-3x^{2}-7x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\left(-3\right)\times 5}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -7 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\left(-3\right)\times 5}}{2\left(-3\right)}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+12\times 5}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+60}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 5.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{109}}{2\left(-3\right)}
Cộng 49 vào 60.
x=\frac{7±\sqrt{109}}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±\sqrt{109}}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{\sqrt{109}+7}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±\sqrt{109}}{-6} khi ± là số dương. Cộng 7 vào \sqrt{109}.
x=\frac{-\sqrt{109}-7}{6}
Chia 7+\sqrt{109} cho -6.
x=\frac{7-\sqrt{109}}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±\sqrt{109}}{-6} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{109} khỏi 7.
x=\frac{\sqrt{109}-7}{6}
Chia 7-\sqrt{109} cho -6.
x=\frac{-\sqrt{109}-7}{6} x=\frac{\sqrt{109}-7}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
-6-3x+3\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(-1\right)=3x+6-\left(5-x\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 3\left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của 2-x,x-2,3x^{2}-12.
-6-3x-3\left(x-2\right)\left(x+2\right)=3x+6-\left(5-x\right)
Nhân 3 với -1 để có được -3.
-6-3x+\left(-3x+6\right)\left(x+2\right)=3x+6-\left(5-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3 với x-2.
-6-3x-3x^{2}+12=3x+6-\left(5-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x+6 với x+2 và kết hợp các số hạng tương đương.
6-3x-3x^{2}=3x+6-\left(5-x\right)
Cộng -6 với 12 để có được 6.
6-3x-3x^{2}=3x+6-5+x
Để tìm số đối của 5-x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6-3x-3x^{2}=3x+1+x
Lấy 6 trừ 5 để có được 1.
6-3x-3x^{2}=4x+1
Kết hợp 3x và x để có được 4x.
6-3x-3x^{2}-4x=1
Trừ 4x khỏi cả hai vế.
6-7x-3x^{2}=1
Kết hợp -3x và -4x để có được -7x.
-7x-3x^{2}=1-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
-7x-3x^{2}=-5
Lấy 1 trừ 6 để có được -5.
-3x^{2}-7x=-5
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}-7x}{-3}=-\frac{5}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{7}{-3}\right)x=-\frac{5}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+\frac{7}{3}x=-\frac{5}{-3}
Chia -7 cho -3.
x^{2}+\frac{7}{3}x=\frac{5}{3}
Chia -5 cho -3.
x^{2}+\frac{7}{3}x+\left(\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{5}{3}+\left(\frac{7}{6}\right)^{2}
Chia \frac{7}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{5}{3}+\frac{49}{36}
Bình phương \frac{7}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{3}x+\frac{49}{36}=\frac{109}{36}
Cộng \frac{5}{3} với \frac{49}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{6}\right)^{2}=\frac{109}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{3}x+\frac{49}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{109}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{6}=\frac{\sqrt{109}}{6} x+\frac{7}{6}=-\frac{\sqrt{109}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{109}-7}{6} x=\frac{-\sqrt{109}-7}{6}
Trừ \frac{7}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.