Tìm x
x=-6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{1}{2}x^{2}+6x+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times \frac{1}{2}\times 18}}{2\times \frac{1}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{2} vào a, 6 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times \frac{1}{2}\times 18}}{2\times \frac{1}{2}}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-2\times 18}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -4 với \frac{1}{2}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-36}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -2 với 18.
x=\frac{-6±\sqrt{0}}{2\times \frac{1}{2}}
Cộng 36 vào -36.
x=-\frac{6}{2\times \frac{1}{2}}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=-\frac{6}{1}
Nhân 2 với \frac{1}{2}.
\frac{1}{2}x^{2}+6x+18=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{1}{2}x^{2}+6x+18-18=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{1}{2}x^{2}+6x=-18
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
\frac{\frac{1}{2}x^{2}+6x}{\frac{1}{2}}=-\frac{18}{\frac{1}{2}}
Nhân cả hai vế với 2.
x^{2}+\frac{6}{\frac{1}{2}}x=-\frac{18}{\frac{1}{2}}
Việc chia cho \frac{1}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{2}.
x^{2}+12x=-\frac{18}{\frac{1}{2}}
Chia 6 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân 6 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}+12x=-36
Chia -18 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -18 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}+12x+6^{2}=-36+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+12x+36=-36+36
Bình phương 6.
x^{2}+12x+36=0
Cộng -36 vào 36.
\left(x+6\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}+12x+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+6\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+6=0 x+6=0
Rút gọn.
x=-6 x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-6
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}