Tìm x
x=-2
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+x=1\times 2
Nhân cả hai vế với 2, số nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}+x=2
Nhân 1 với 2 để có được 2.
x^{2}+x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
a+b=1 ab=-2
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+x-2 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-1 b=2
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x-1\right)\left(x+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=1 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và x+2=0.
x^{2}+x=1\times 2
Nhân cả hai vế với 2, số nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}+x=2
Nhân 1 với 2 để có được 2.
x^{2}+x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
a+b=1 ab=1\left(-2\right)=-2
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-1 b=2
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x^{2}-x\right)+\left(2x-2\right)
Viết lại x^{2}+x-2 dưới dạng \left(x^{2}-x\right)+\left(2x-2\right).
x\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và x+2=0.
x^{2}+x=1\times 2
Nhân cả hai vế với 2, số nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}+x=2
Nhân 1 với 2 để có được 2.
x^{2}+x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-2\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 1 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-2\right)}}{2}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1+8}}{2}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-1±\sqrt{9}}{2}
Cộng 1 vào 8.
x=\frac{-1±3}{2}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±3}{2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 3.
x=1
Chia 2 cho 2.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±3}{2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -1.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=1 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+x=1\times 2
Nhân cả hai vế với 2, số nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}+x=2
Nhân 1 với 2 để có được 2.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=2+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=2+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{9}{4}
Cộng 2 vào \frac{1}{4}.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{3}{2} x+\frac{1}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
x=1 x=-2
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}