Tìm z
z=3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6\left(1+\frac{1}{4}\left(3z-1\right)\right)=4\times 2z-6
Nhân cả hai vế của phương trình với 12, bội số chung nhỏ nhất của 2,4,3.
6\left(1+\frac{1}{4}\times 3z+\frac{1}{4}\left(-1\right)\right)=4\times 2z-6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{4} với 3z-1.
6\left(1+\frac{3}{4}z+\frac{1}{4}\left(-1\right)\right)=4\times 2z-6
Nhân \frac{1}{4} với 3 để có được \frac{3}{4}.
6\left(1+\frac{3}{4}z-\frac{1}{4}\right)=4\times 2z-6
Nhân \frac{1}{4} với -1 để có được -\frac{1}{4}.
6\left(\frac{4}{4}+\frac{3}{4}z-\frac{1}{4}\right)=4\times 2z-6
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{4}{4}.
6\left(\frac{4-1}{4}+\frac{3}{4}z\right)=4\times 2z-6
Do \frac{4}{4} và \frac{1}{4} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
6\left(\frac{3}{4}+\frac{3}{4}z\right)=4\times 2z-6
Lấy 4 trừ 1 để có được 3.
6\times \frac{3}{4}+6\times \frac{3}{4}z=4\times 2z-6
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với \frac{3}{4}+\frac{3}{4}z.
\frac{6\times 3}{4}+6\times \frac{3}{4}z=4\times 2z-6
Thể hiện 6\times \frac{3}{4} dưới dạng phân số đơn.
\frac{18}{4}+6\times \frac{3}{4}z=4\times 2z-6
Nhân 6 với 3 để có được 18.
\frac{9}{2}+6\times \frac{3}{4}z=4\times 2z-6
Rút gọn phân số \frac{18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
\frac{9}{2}+\frac{6\times 3}{4}z=4\times 2z-6
Thể hiện 6\times \frac{3}{4} dưới dạng phân số đơn.
\frac{9}{2}+\frac{18}{4}z=4\times 2z-6
Nhân 6 với 3 để có được 18.
\frac{9}{2}+\frac{9}{2}z=4\times 2z-6
Rút gọn phân số \frac{18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
\frac{9}{2}+\frac{9}{2}z=8z-6
Nhân 4 với 2 để có được 8.
\frac{9}{2}+\frac{9}{2}z-8z=-6
Trừ 8z khỏi cả hai vế.
\frac{9}{2}-\frac{7}{2}z=-6
Kết hợp \frac{9}{2}z và -8z để có được -\frac{7}{2}z.
-\frac{7}{2}z=-6-\frac{9}{2}
Trừ \frac{9}{2} khỏi cả hai vế.
-\frac{7}{2}z=-\frac{12}{2}-\frac{9}{2}
Chuyển đổi -6 thành phân số -\frac{12}{2}.
-\frac{7}{2}z=\frac{-12-9}{2}
Do -\frac{12}{2} và \frac{9}{2} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
-\frac{7}{2}z=-\frac{21}{2}
Lấy -12 trừ 9 để có được -21.
z=-\frac{21}{2}\left(-\frac{2}{7}\right)
Nhân cả hai vế với -\frac{2}{7}, số nghịch đảo của -\frac{7}{2}.
z=\frac{-21\left(-2\right)}{2\times 7}
Nhân -\frac{21}{2} với -\frac{2}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
z=\frac{42}{14}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{-21\left(-2\right)}{2\times 7}.
z=3
Chia 42 cho 14 ta có 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}