Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\frac{1}{15}x^{2}-\frac{3}{10}x+\frac{1}{3}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{10}\right)±\sqrt{\left(-\frac{3}{10}\right)^{2}-4\times \frac{1}{15}\times \frac{1}{3}}}{2\times \frac{1}{15}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{15} vào a, -\frac{3}{10} vào b và \frac{1}{3} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{10}\right)±\sqrt{\frac{9}{100}-4\times \frac{1}{15}\times \frac{1}{3}}}{2\times \frac{1}{15}}
Bình phương -\frac{3}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{10}\right)±\sqrt{\frac{9}{100}-\frac{4}{15}\times \frac{1}{3}}}{2\times \frac{1}{15}}
Nhân -4 với \frac{1}{15}.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{10}\right)±\sqrt{\frac{9}{100}-\frac{4}{45}}}{2\times \frac{1}{15}}
Nhân -\frac{4}{15} với \frac{1}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{10}\right)±\sqrt{\frac{1}{900}}}{2\times \frac{1}{15}}
Cộng \frac{9}{100} với -\frac{4}{45} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{10}\right)±\frac{1}{30}}{2\times \frac{1}{15}}
Lấy căn bậc hai của \frac{1}{900}.
x=\frac{\frac{3}{10}±\frac{1}{30}}{2\times \frac{1}{15}}
Số đối của số -\frac{3}{10} là \frac{3}{10}.
x=\frac{\frac{3}{10}±\frac{1}{30}}{\frac{2}{15}}
Nhân 2 với \frac{1}{15}.
x=\frac{\frac{1}{3}}{\frac{2}{15}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{3}{10}±\frac{1}{30}}{\frac{2}{15}} khi ± là số dương. Cộng \frac{3}{10} với \frac{1}{30} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{5}{2}
Chia \frac{1}{3} cho \frac{2}{15} bằng cách nhân \frac{1}{3} với nghịch đảo của \frac{2}{15}.
x=\frac{\frac{4}{15}}{\frac{2}{15}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{3}{10}±\frac{1}{30}}{\frac{2}{15}} khi ± là số âm. Trừ \frac{1}{30} khỏi \frac{3}{10} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=2
Chia \frac{4}{15} cho \frac{2}{15} bằng cách nhân \frac{4}{15} với nghịch đảo của \frac{2}{15}.
x=\frac{5}{2} x=2
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{1}{15}x^{2}-\frac{3}{10}x+\frac{1}{3}=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{1}{15}x^{2}-\frac{3}{10}x+\frac{1}{3}-\frac{1}{3}=-\frac{1}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{1}{15}x^{2}-\frac{3}{10}x=-\frac{1}{3}
Trừ \frac{1}{3} cho chính nó ta có 0.
\frac{\frac{1}{15}x^{2}-\frac{3}{10}x}{\frac{1}{15}}=-\frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{15}}
Nhân cả hai vế với 15.
x^{2}+\left(-\frac{\frac{3}{10}}{\frac{1}{15}}\right)x=-\frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{15}}
Việc chia cho \frac{1}{15} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{15}.
x^{2}-\frac{9}{2}x=-\frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{15}}
Chia -\frac{3}{10} cho \frac{1}{15} bằng cách nhân -\frac{3}{10} với nghịch đảo của \frac{1}{15}.
x^{2}-\frac{9}{2}x=-5
Chia -\frac{1}{3} cho \frac{1}{15} bằng cách nhân -\frac{1}{3} với nghịch đảo của \frac{1}{15}.
x^{2}-\frac{9}{2}x+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}=-5+\left(-\frac{9}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{9}{2}x+\frac{81}{16}=-5+\frac{81}{16}
Bình phương -\frac{9}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{9}{2}x+\frac{81}{16}=\frac{1}{16}
Cộng -5 vào \frac{81}{16}.
\left(x-\frac{9}{4}\right)^{2}=\frac{1}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{9}{2}x+\frac{81}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{4}=\frac{1}{4} x-\frac{9}{4}=-\frac{1}{4}
Rút gọn.
x=\frac{5}{2} x=2
Cộng \frac{9}{4} vào cả hai vế của phương trình.