Chuyển đến nội dung chính
Tìm f
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(f+3\right)\left(-f\right)=10f+42
Biến f không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{21}{5},-3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(f+3\right)\left(5f+21\right), bội số chung nhỏ nhất của 10f+42,f+3.
f\left(-f\right)+3\left(-f\right)=10f+42
Sử dụng tính chất phân phối để nhân f+3 với -f.
f\left(-f\right)+3\left(-f\right)-10f=42
Trừ 10f khỏi cả hai vế.
f\left(-f\right)+3\left(-f\right)-10f-42=0
Trừ 42 khỏi cả hai vế.
f^{2}\left(-1\right)+3\left(-1\right)f-10f-42=0
Nhân f với f để có được f^{2}.
f^{2}\left(-1\right)-3f-10f-42=0
Nhân 3 với -1 để có được -3.
f^{2}\left(-1\right)-13f-42=0
Kết hợp -3f và -10f để có được -13f.
-f^{2}-13f-42=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
f=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\left(-1\right)\left(-42\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -13 vào b và -42 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
f=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\left(-1\right)\left(-42\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương -13.
f=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169+4\left(-42\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
f=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-168}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -42.
f=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{1}}{2\left(-1\right)}
Cộng 169 vào -168.
f=\frac{-\left(-13\right)±1}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 1.
f=\frac{13±1}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -13 là 13.
f=\frac{13±1}{-2}
Nhân 2 với -1.
f=\frac{14}{-2}
Bây giờ, giải phương trình f=\frac{13±1}{-2} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 1.
f=-7
Chia 14 cho -2.
f=\frac{12}{-2}
Bây giờ, giải phương trình f=\frac{13±1}{-2} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 13.
f=-6
Chia 12 cho -2.
f=-7 f=-6
Hiện phương trình đã được giải.
\left(f+3\right)\left(-f\right)=10f+42
Biến f không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{21}{5},-3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2\left(f+3\right)\left(5f+21\right), bội số chung nhỏ nhất của 10f+42,f+3.
f\left(-f\right)+3\left(-f\right)=10f+42
Sử dụng tính chất phân phối để nhân f+3 với -f.
f\left(-f\right)+3\left(-f\right)-10f=42
Trừ 10f khỏi cả hai vế.
f^{2}\left(-1\right)+3\left(-1\right)f-10f=42
Nhân f với f để có được f^{2}.
f^{2}\left(-1\right)-3f-10f=42
Nhân 3 với -1 để có được -3.
f^{2}\left(-1\right)-13f=42
Kết hợp -3f và -10f để có được -13f.
-f^{2}-13f=42
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-f^{2}-13f}{-1}=\frac{42}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
f^{2}+\left(-\frac{13}{-1}\right)f=\frac{42}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
f^{2}+13f=\frac{42}{-1}
Chia -13 cho -1.
f^{2}+13f=-42
Chia 42 cho -1.
f^{2}+13f+\left(\frac{13}{2}\right)^{2}=-42+\left(\frac{13}{2}\right)^{2}
Chia 13, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
f^{2}+13f+\frac{169}{4}=-42+\frac{169}{4}
Bình phương \frac{13}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
f^{2}+13f+\frac{169}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -42 vào \frac{169}{4}.
\left(f+\frac{13}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích f^{2}+13f+\frac{169}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(f+\frac{13}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
f+\frac{13}{2}=\frac{1}{2} f+\frac{13}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
f=-6 f=-7
Trừ \frac{13}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.