Chuyển đến nội dung chính
Tìm j
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

5\left(-2\right)=\left(j+7\right)j
Biến j không thể bằng -7 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(j+7\right), bội số chung nhỏ nhất của j+7,5.
-10=\left(j+7\right)j
Nhân 5 với -2 để có được -10.
-10=j^{2}+7j
Sử dụng tính chất phân phối để nhân j+7 với j.
j^{2}+7j=-10
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
j^{2}+7j+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
j=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 10}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 7 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
j=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 10}}{2}
Bình phương 7.
j=\frac{-7±\sqrt{49-40}}{2}
Nhân -4 với 10.
j=\frac{-7±\sqrt{9}}{2}
Cộng 49 vào -40.
j=\frac{-7±3}{2}
Lấy căn bậc hai của 9.
j=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình j=\frac{-7±3}{2} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 3.
j=-2
Chia -4 cho 2.
j=-\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình j=\frac{-7±3}{2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -7.
j=-5
Chia -10 cho 2.
j=-2 j=-5
Hiện phương trình đã được giải.
5\left(-2\right)=\left(j+7\right)j
Biến j không thể bằng -7 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 5\left(j+7\right), bội số chung nhỏ nhất của j+7,5.
-10=\left(j+7\right)j
Nhân 5 với -2 để có được -10.
-10=j^{2}+7j
Sử dụng tính chất phân phối để nhân j+7 với j.
j^{2}+7j=-10
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
j^{2}+7j+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}=-10+\left(\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia 7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
j^{2}+7j+\frac{49}{4}=-10+\frac{49}{4}
Bình phương \frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
j^{2}+7j+\frac{49}{4}=\frac{9}{4}
Cộng -10 vào \frac{49}{4}.
\left(j+\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích j^{2}+7j+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(j+\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
j+\frac{7}{2}=\frac{3}{2} j+\frac{7}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
j=-2 j=-5
Trừ \frac{7}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.