Tìm x
x = \frac{9}{2} = 4\frac{1}{2} = 4,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\left(x+3\right)\left(6-x\right)=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 36-4x^{2},4.
\left(-x-3\right)\left(6-x\right)=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với x+3.
-3x+x^{2}-18=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x-3 với 6-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+x^{2}-18=\left(-x+3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với x-3.
-3x+x^{2}-18=-x^{2}+9
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x+3 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+x^{2}-18+x^{2}=9
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
-3x+2x^{2}-18=9
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
-3x+2x^{2}-18-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
-3x+2x^{2}-27=0
Lấy -18 trừ 9 để có được -27.
2x^{2}-3x-27=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-3 ab=2\left(-27\right)=-54
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-27. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-54 2,-27 3,-18 6,-9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -54.
1-54=-53 2-27=-25 3-18=-15 6-9=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(2x^{2}-9x\right)+\left(6x-27\right)
Viết lại 2x^{2}-3x-27 dưới dạng \left(2x^{2}-9x\right)+\left(6x-27\right).
x\left(2x-9\right)+3\left(2x-9\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-9\right)\left(x+3\right)
Phân tích số hạng chung 2x-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{9}{2} x=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-9=0 và x+3=0.
x=\frac{9}{2}
Biến x không thể bằng -3.
-\left(x+3\right)\left(6-x\right)=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 36-4x^{2},4.
\left(-x-3\right)\left(6-x\right)=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với x+3.
-3x+x^{2}-18=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x-3 với 6-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+x^{2}-18=\left(-x+3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với x-3.
-3x+x^{2}-18=-x^{2}+9
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x+3 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+x^{2}-18+x^{2}=9
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
-3x+2x^{2}-18=9
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
-3x+2x^{2}-18-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
-3x+2x^{2}-27=0
Lấy -18 trừ 9 để có được -27.
2x^{2}-3x-27=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\left(-27\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và -27 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\left(-27\right)}}{2\times 2}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\left(-27\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+216}}{2\times 2}
Nhân -8 với -27.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{225}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 216.
x=\frac{-\left(-3\right)±15}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 225.
x=\frac{3±15}{2\times 2}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±15}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{18}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±15}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 15.
x=\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±15}{4} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi 3.
x=-3
Chia -12 cho 4.
x=\frac{9}{2} x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
x=\frac{9}{2}
Biến x không thể bằng -3.
-\left(x+3\right)\left(6-x\right)=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -3,3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(x-3\right)\left(x+3\right), bội số chung nhỏ nhất của 36-4x^{2},4.
\left(-x-3\right)\left(6-x\right)=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với x+3.
-3x+x^{2}-18=-\left(x-3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x-3 với 6-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+x^{2}-18=\left(-x+3\right)\left(x+3\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với x-3.
-3x+x^{2}-18=-x^{2}+9
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -x+3 với x+3 và kết hợp các số hạng tương đương.
-3x+x^{2}-18+x^{2}=9
Thêm x^{2} vào cả hai vế.
-3x+2x^{2}-18=9
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
-3x+2x^{2}=9+18
Thêm 18 vào cả hai vế.
-3x+2x^{2}=27
Cộng 9 với 18 để có được 27.
2x^{2}-3x=27
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}-3x}{2}=\frac{27}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{27}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{27}{2}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{27}{2}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{225}{16}
Cộng \frac{27}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{225}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{225}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{15}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{15}{4}
Rút gọn.
x=\frac{9}{2} x=-3
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
x=\frac{9}{2}
Biến x không thể bằng -3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}