Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

-4\left(x+3\right)\left(6-x\right)=-\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{1}{2},\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(2x-1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 1-4x^{2},4.
\left(-4x-12\right)\left(6-x\right)=-\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -4 với x+3.
-12x+4x^{2}-72=-\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -4x-12 với 6-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-12x+4x^{2}-72=\left(-2x+1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với 2x-1.
-12x+4x^{2}-72=-4x^{2}+1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2x+1 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
-12x+4x^{2}-72+4x^{2}=1
Thêm 4x^{2} vào cả hai vế.
-12x+8x^{2}-72=1
Kết hợp 4x^{2} và 4x^{2} để có được 8x^{2}.
-12x+8x^{2}-72-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
-12x+8x^{2}-73=0
Lấy -72 trừ 1 để có được -73.
8x^{2}-12x-73=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 8\left(-73\right)}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, -12 vào b và -73 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 8\left(-73\right)}}{2\times 8}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-32\left(-73\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+2336}}{2\times 8}
Nhân -32 với -73.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{2480}}{2\times 8}
Cộng 144 vào 2336.
x=\frac{-\left(-12\right)±4\sqrt{155}}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 2480.
x=\frac{12±4\sqrt{155}}{2\times 8}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±4\sqrt{155}}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{4\sqrt{155}+12}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±4\sqrt{155}}{16} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 4\sqrt{155}.
x=\frac{\sqrt{155}+3}{4}
Chia 12+4\sqrt{155} cho 16.
x=\frac{12-4\sqrt{155}}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±4\sqrt{155}}{16} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{155} khỏi 12.
x=\frac{3-\sqrt{155}}{4}
Chia 12-4\sqrt{155} cho 16.
x=\frac{\sqrt{155}+3}{4} x=\frac{3-\sqrt{155}}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
-4\left(x+3\right)\left(6-x\right)=-\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -\frac{1}{2},\frac{1}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 4\left(2x-1\right)\left(2x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của 1-4x^{2},4.
\left(-4x-12\right)\left(6-x\right)=-\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -4 với x+3.
-12x+4x^{2}-72=-\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -4x-12 với 6-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-12x+4x^{2}-72=\left(-2x+1\right)\left(2x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -1 với 2x-1.
-12x+4x^{2}-72=-4x^{2}+1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2x+1 với 2x+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
-12x+4x^{2}-72+4x^{2}=1
Thêm 4x^{2} vào cả hai vế.
-12x+8x^{2}-72=1
Kết hợp 4x^{2} và 4x^{2} để có được 8x^{2}.
-12x+8x^{2}=1+72
Thêm 72 vào cả hai vế.
-12x+8x^{2}=73
Cộng 1 với 72 để có được 73.
8x^{2}-12x=73
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{8x^{2}-12x}{8}=\frac{73}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\left(-\frac{12}{8}\right)x=\frac{73}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{73}{8}
Rút gọn phân số \frac{-12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{73}{8}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{73}{8}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{155}{16}
Cộng \frac{73}{8} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{155}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{155}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{155}}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{155}}{4}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{155}+3}{4} x=\frac{3-\sqrt{155}}{4}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.