Tìm x
x=\frac{2}{7}\approx 0,285714286
x=\frac{1}{2}=0,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(2x-1\right)^{2}-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 6, bội số chung nhỏ nhất của 3,6.
2\left(4x^{2}-4x+1\right)-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-1\right)^{2}.
8x^{2}-8x+2-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 4x^{2}-4x+1.
8x^{2}-8x+2-\left(5x-2x^{2}-2\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 1-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
8x^{2}-8x+2-5x+2x^{2}+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Để tìm số đối của 5x-2x^{2}-2, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
8x^{2}-13x+2+2x^{2}+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Kết hợp -8x và -5x để có được -13x.
10x^{2}-13x+2+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Kết hợp 8x^{2} và 2x^{2} để có được 10x^{2}.
10x^{2}-13x+4=6\left(1-2x\right)^{2}
Cộng 2 với 2 để có được 4.
10x^{2}-13x+4=6\left(1-4x+4x^{2}\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(1-2x\right)^{2}.
10x^{2}-13x+4=6-24x+24x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với 1-4x+4x^{2}.
10x^{2}-13x+4-6=-24x+24x^{2}
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
10x^{2}-13x-2=-24x+24x^{2}
Lấy 4 trừ 6 để có được -2.
10x^{2}-13x-2+24x=24x^{2}
Thêm 24x vào cả hai vế.
10x^{2}+11x-2=24x^{2}
Kết hợp -13x và 24x để có được 11x.
10x^{2}+11x-2-24x^{2}=0
Trừ 24x^{2} khỏi cả hai vế.
-14x^{2}+11x-2=0
Kết hợp 10x^{2} và -24x^{2} để có được -14x^{2}.
a+b=11 ab=-14\left(-2\right)=28
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -14x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,28 2,14 4,7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 28.
1+28=29 2+14=16 4+7=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=7 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(-14x^{2}+7x\right)+\left(4x-2\right)
Viết lại -14x^{2}+11x-2 dưới dạng \left(-14x^{2}+7x\right)+\left(4x-2\right).
-7x\left(2x-1\right)+2\left(2x-1\right)
Phân tích -7x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-1\right)\left(-7x+2\right)
Phân tích số hạng chung 2x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{2} x=\frac{2}{7}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-1=0 và -7x+2=0.
2\left(2x-1\right)^{2}-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 6, bội số chung nhỏ nhất của 3,6.
2\left(4x^{2}-4x+1\right)-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-1\right)^{2}.
8x^{2}-8x+2-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 4x^{2}-4x+1.
8x^{2}-8x+2-\left(5x-2x^{2}-2\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 1-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
8x^{2}-8x+2-5x+2x^{2}+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Để tìm số đối của 5x-2x^{2}-2, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
8x^{2}-13x+2+2x^{2}+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Kết hợp -8x và -5x để có được -13x.
10x^{2}-13x+2+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Kết hợp 8x^{2} và 2x^{2} để có được 10x^{2}.
10x^{2}-13x+4=6\left(1-2x\right)^{2}
Cộng 2 với 2 để có được 4.
10x^{2}-13x+4=6\left(1-4x+4x^{2}\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(1-2x\right)^{2}.
10x^{2}-13x+4=6-24x+24x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với 1-4x+4x^{2}.
10x^{2}-13x+4-6=-24x+24x^{2}
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
10x^{2}-13x-2=-24x+24x^{2}
Lấy 4 trừ 6 để có được -2.
10x^{2}-13x-2+24x=24x^{2}
Thêm 24x vào cả hai vế.
10x^{2}+11x-2=24x^{2}
Kết hợp -13x và 24x để có được 11x.
10x^{2}+11x-2-24x^{2}=0
Trừ 24x^{2} khỏi cả hai vế.
-14x^{2}+11x-2=0
Kết hợp 10x^{2} và -24x^{2} để có được -14x^{2}.
x=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\left(-14\right)\left(-2\right)}}{2\left(-14\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -14 vào a, 11 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-11±\sqrt{121-4\left(-14\right)\left(-2\right)}}{2\left(-14\right)}
Bình phương 11.
x=\frac{-11±\sqrt{121+56\left(-2\right)}}{2\left(-14\right)}
Nhân -4 với -14.
x=\frac{-11±\sqrt{121-112}}{2\left(-14\right)}
Nhân 56 với -2.
x=\frac{-11±\sqrt{9}}{2\left(-14\right)}
Cộng 121 vào -112.
x=\frac{-11±3}{2\left(-14\right)}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=\frac{-11±3}{-28}
Nhân 2 với -14.
x=-\frac{8}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±3}{-28} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 3.
x=\frac{2}{7}
Rút gọn phân số \frac{-8}{-28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{14}{-28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±3}{-28} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -11.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-14}{-28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
x=\frac{2}{7} x=\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2\left(2x-1\right)^{2}-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Nhân cả hai vế của phương trình với 6, bội số chung nhỏ nhất của 3,6.
2\left(4x^{2}-4x+1\right)-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-1\right)^{2}.
8x^{2}-8x+2-\left(x-2\right)\left(1-2x\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 4x^{2}-4x+1.
8x^{2}-8x+2-\left(5x-2x^{2}-2\right)=6\left(1-2x\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x-2 với 1-2x và kết hợp các số hạng tương đương.
8x^{2}-8x+2-5x+2x^{2}+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Để tìm số đối của 5x-2x^{2}-2, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
8x^{2}-13x+2+2x^{2}+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Kết hợp -8x và -5x để có được -13x.
10x^{2}-13x+2+2=6\left(1-2x\right)^{2}
Kết hợp 8x^{2} và 2x^{2} để có được 10x^{2}.
10x^{2}-13x+4=6\left(1-2x\right)^{2}
Cộng 2 với 2 để có được 4.
10x^{2}-13x+4=6\left(1-4x+4x^{2}\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(1-2x\right)^{2}.
10x^{2}-13x+4=6-24x+24x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6 với 1-4x+4x^{2}.
10x^{2}-13x+4+24x=6+24x^{2}
Thêm 24x vào cả hai vế.
10x^{2}+11x+4=6+24x^{2}
Kết hợp -13x và 24x để có được 11x.
10x^{2}+11x+4-24x^{2}=6
Trừ 24x^{2} khỏi cả hai vế.
-14x^{2}+11x+4=6
Kết hợp 10x^{2} và -24x^{2} để có được -14x^{2}.
-14x^{2}+11x=6-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
-14x^{2}+11x=2
Lấy 6 trừ 4 để có được 2.
\frac{-14x^{2}+11x}{-14}=\frac{2}{-14}
Chia cả hai vế cho -14.
x^{2}+\frac{11}{-14}x=\frac{2}{-14}
Việc chia cho -14 sẽ làm mất phép nhân với -14.
x^{2}-\frac{11}{14}x=\frac{2}{-14}
Chia 11 cho -14.
x^{2}-\frac{11}{14}x=-\frac{1}{7}
Rút gọn phân số \frac{2}{-14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{11}{14}x+\left(-\frac{11}{28}\right)^{2}=-\frac{1}{7}+\left(-\frac{11}{28}\right)^{2}
Chia -\frac{11}{14}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{28}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{28} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{11}{14}x+\frac{121}{784}=-\frac{1}{7}+\frac{121}{784}
Bình phương -\frac{11}{28} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{11}{14}x+\frac{121}{784}=\frac{9}{784}
Cộng -\frac{1}{7} với \frac{121}{784} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{11}{28}\right)^{2}=\frac{9}{784}
Phân tích x^{2}-\frac{11}{14}x+\frac{121}{784} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{11}{28}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{784}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{11}{28}=\frac{3}{28} x-\frac{11}{28}=-\frac{3}{28}
Rút gọn.
x=\frac{1}{2} x=\frac{2}{7}
Cộng \frac{11}{28} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}