Tìm x
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\frac{\sqrt{x-1}}{x}\right)^{2}=\left(\left(-\frac{1}{x}\right)\sqrt{x^{2}-x}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\frac{\left(\sqrt{x-1}\right)^{2}}{x^{2}}=\left(\left(-\frac{1}{x}\right)\sqrt{x^{2}-x}\right)^{2}
Để nâng lũy thừa của \frac{\sqrt{x-1}}{x}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{\left(\sqrt{x-1}\right)^{2}}{x^{2}}=\left(\frac{-\sqrt{x^{2}-x}}{x}\right)^{2}
Thể hiện \left(-\frac{1}{x}\right)\sqrt{x^{2}-x} dưới dạng phân số đơn.
\frac{\left(\sqrt{x-1}\right)^{2}}{x^{2}}=\frac{\left(-\sqrt{x^{2}-x}\right)^{2}}{x^{2}}
Để nâng lũy thừa của \frac{-\sqrt{x^{2}-x}}{x}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{x-1}{x^{2}}=\frac{\left(-\sqrt{x^{2}-x}\right)^{2}}{x^{2}}
Tính \sqrt{x-1} mũ 2 và ta có x-1.
\frac{x-1}{x^{2}}=\frac{\left(-1\right)^{2}\left(\sqrt{x^{2}-x}\right)^{2}}{x^{2}}
Khai triển \left(-\sqrt{x^{2}-x}\right)^{2}.
\frac{x-1}{x^{2}}=\frac{1\left(\sqrt{x^{2}-x}\right)^{2}}{x^{2}}
Tính -1 mũ 2 và ta có 1.
\frac{x-1}{x^{2}}=\frac{1\left(x^{2}-x\right)}{x^{2}}
Tính \sqrt{x^{2}-x} mũ 2 và ta có x^{2}-x.
\frac{x-1}{x^{2}}=\frac{x\left(x-1\right)}{x^{2}}
Phân tích thành thừa số cho biểu thức chưa được phân tích thành thừa số trong \frac{1\left(x^{2}-x\right)}{x^{2}}.
\frac{x-1}{x^{2}}=\frac{x-1}{x}
Giản ước x ở cả tử số và mẫu số.
x-1=x\left(x-1\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với x^{2}, bội số chung nhỏ nhất của x^{2},x.
x-1=x^{2}-x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x-1.
x-1-x^{2}=-x
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-1-x^{2}+x=0
Thêm x vào cả hai vế.
2x-1-x^{2}=0
Kết hợp x và x để có được 2x.
-x^{2}+2x-1=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=2 ab=-\left(-1\right)=1
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-x^{2}+x\right)+\left(x-1\right)
Viết lại -x^{2}+2x-1 dưới dạng \left(-x^{2}+x\right)+\left(x-1\right).
-x\left(x-1\right)+x-1
Phân tích -x thành thừa số trong -x^{2}+x.
\left(x-1\right)\left(-x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và -x+1=0.
\frac{\sqrt{1-1}}{1}=\left(-\frac{1}{1}\right)\sqrt{1^{2}-1}
Thay x bằng 1 trong phương trình \frac{\sqrt{x-1}}{x}=\left(-\frac{1}{x}\right)\sqrt{x^{2}-x}.
0=0
Rút gọn. Giá trị x=1 thỏa mãn phương trình.
\frac{\sqrt{1-1}}{1}=\left(-\frac{1}{1}\right)\sqrt{1^{2}-1}
Thay x bằng 1 trong phương trình \frac{\sqrt{x-1}}{x}=\left(-\frac{1}{x}\right)\sqrt{x^{2}-x}.
0=0
Rút gọn. Giá trị x=1 thỏa mãn phương trình.
x=1 x=1
Liệt kê tất cả các giải pháp của \frac{\sqrt{x-1}}{x}=\left(-\frac{1}{x}\right)\sqrt{x^{2}-x}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}