Tìm t
t = \frac{2 \sqrt{3} + 3 \sqrt{2}}{6} \approx 1,28445705
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\sqrt{6}}{\sqrt{6}t}=\frac{\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{3}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{\sqrt{6}\sqrt{6}}{\left(\sqrt{6}\right)^{2}t}=\frac{\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{\sqrt{6}}{\sqrt{6}t} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{6}.
\frac{\sqrt{6}\sqrt{6}}{6t}=\frac{\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}
Bình phương của \sqrt{6} là 6.
\frac{6}{6t}=\frac{\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}
Nhân \sqrt{6} với \sqrt{6} để có được 6.
\frac{6}{6t}=\frac{\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{\left(\sqrt{2}\right)^{2}-\left(\sqrt{3}\right)^{2}}
Xét \left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{6}{6t}=\frac{\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{2-3}
Bình phương \sqrt{2}. Bình phương \sqrt{3}.
\frac{6}{6t}=\frac{\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)}{-1}
Lấy 2 trừ 3 để có được -1.
\frac{6}{6t}=-\sqrt{6}\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)
Bất cứ số nào chia cho -1 đều cho ra kết quả là số đối của số đó.
\frac{6}{6t}=-\left(\sqrt{6}\sqrt{2}-\sqrt{6}\sqrt{3}\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \sqrt{6} với \sqrt{2}-\sqrt{3}.
\frac{6}{6t}=-\left(\sqrt{2}\sqrt{3}\sqrt{2}-\sqrt{6}\sqrt{3}\right)
Phân tích thành thừa số 6=2\times 3. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2\times 3} như là tích của gốc vuông \sqrt{2}\sqrt{3}.
\frac{6}{6t}=-\left(2\sqrt{3}-\sqrt{6}\sqrt{3}\right)
Nhân \sqrt{2} với \sqrt{2} để có được 2.
\frac{6}{6t}=-\left(2\sqrt{3}-\sqrt{3}\sqrt{2}\sqrt{3}\right)
Phân tích thành thừa số 6=3\times 2. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{3\times 2} như là tích của gốc vuông \sqrt{3}\sqrt{2}.
\frac{6}{6t}=-\left(2\sqrt{3}-3\sqrt{2}\right)
Nhân \sqrt{3} với \sqrt{3} để có được 3.
\frac{6}{6t}=-2\sqrt{3}+3\sqrt{2}
Để tìm số đối của 2\sqrt{3}-3\sqrt{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6=-2\sqrt{3}\times 6t+3\sqrt{2}\times 6t
Biến t không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 6t.
6=3\times 6\sqrt{2}t-2\times 6\sqrt{3}t
Sắp xếp lại các số hạng.
6=18\sqrt{2}t-12\sqrt{3}t
Thực hiện nhân.
18\sqrt{2}t-12\sqrt{3}t=6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\left(18\sqrt{2}-12\sqrt{3}\right)t=6
Kết hợp tất cả các số hạng chứa t.
\frac{\left(18\sqrt{2}-12\sqrt{3}\right)t}{18\sqrt{2}-12\sqrt{3}}=\frac{6}{18\sqrt{2}-12\sqrt{3}}
Chia cả hai vế cho 18\sqrt{2}-12\sqrt{3}.
t=\frac{6}{18\sqrt{2}-12\sqrt{3}}
Việc chia cho 18\sqrt{2}-12\sqrt{3} sẽ làm mất phép nhân với 18\sqrt{2}-12\sqrt{3}.
t=\frac{\sqrt{2}}{2}+\frac{\sqrt{3}}{3}
Chia 6 cho 18\sqrt{2}-12\sqrt{3}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}