Tính giá trị
-\frac{1}{2}=-0,5
Phân tích thành thừa số
-\frac{1}{2} = -0,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\frac{\frac{3}{3}+\frac{1}{3}}{1+\frac{2}{2-\frac{1}{2}}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{3}{3}.
\frac{\frac{\frac{3+1}{3}}{1+\frac{2}{2-\frac{1}{2}}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Do \frac{3}{3} và \frac{1}{3} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{1+\frac{2}{2-\frac{1}{2}}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Cộng 3 với 1 để có được 4.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{1+\frac{2}{\frac{4}{2}-\frac{1}{2}}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 2 thành phân số \frac{4}{2}.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{1+\frac{2}{\frac{4-1}{2}}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Do \frac{4}{2} và \frac{1}{2} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{1+\frac{2}{\frac{3}{2}}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Lấy 4 trừ 1 để có được 3.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{1+2\times \frac{2}{3}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chia 2 cho \frac{3}{2} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của \frac{3}{2}.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{1+\frac{2\times 2}{3}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Thể hiện 2\times \frac{2}{3} dưới dạng phân số đơn.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{1+\frac{4}{3}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Nhân 2 với 2 để có được 4.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{\frac{3}{3}+\frac{4}{3}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{3}{3}.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{\frac{3+4}{3}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Do \frac{3}{3} và \frac{4}{3} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{\frac{\frac{4}{3}}{\frac{7}{3}}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Cộng 3 với 4 để có được 7.
\frac{\frac{4}{3}\times \frac{3}{7}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chia \frac{4}{3} cho \frac{7}{3} bằng cách nhân \frac{4}{3} với nghịch đảo của \frac{7}{3}.
\frac{\frac{4\times 3}{3\times 7}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Nhân \frac{4}{3} với \frac{3}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{2-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Giản ước 3 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{6}{3}-\frac{1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 2 thành phân số \frac{6}{3}.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{6-1}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Do \frac{6}{3} và \frac{1}{3} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{1-\frac{2}{1+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Lấy 6 trừ 1 để có được 5.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{1-\frac{2}{\frac{2}{2}+\frac{1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{2}{2}.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{1-\frac{2}{\frac{2+1}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Do \frac{2}{2} và \frac{1}{2} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{1-\frac{2}{\frac{3}{2}}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Cộng 2 với 1 để có được 3.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{1-2\times \frac{2}{3}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chia 2 cho \frac{3}{2} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của \frac{3}{2}.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{1-\frac{2\times 2}{3}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Thể hiện 2\times \frac{2}{3} dưới dạng phân số đơn.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{1-\frac{4}{3}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Nhân 2 với 2 để có được 4.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{\frac{3}{3}-\frac{4}{3}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{3}{3}.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{\frac{3-4}{3}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Do \frac{3}{3} và \frac{4}{3} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{\frac{5}{3}}{-\frac{1}{3}}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Lấy 3 trừ 4 để có được -1.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{5}{3}\left(-3\right)}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chia \frac{5}{3} cho -\frac{1}{3} bằng cách nhân \frac{5}{3} với nghịch đảo của -\frac{1}{3}.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{5\left(-3\right)}{3}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Thể hiện \frac{5}{3}\left(-3\right) dưới dạng phân số đơn.
\frac{\frac{4}{7}+\frac{-15}{3}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Nhân 5 với -3 để có được -15.
\frac{\frac{4}{7}-5}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chia -15 cho 3 ta có -5.
\frac{\frac{4}{7}-\frac{35}{7}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 5 thành phân số \frac{35}{7}.
\frac{\frac{4-35}{7}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Do \frac{4}{7} và \frac{35}{7} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{1+\frac{7}{6}}}}
Lấy 4 trừ 35 để có được -31.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{\frac{6}{6}+\frac{7}{6}}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{6}{6}.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{\frac{6+7}{6}}}}
Do \frac{6}{6} và \frac{7}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{1-\frac{1}{\frac{13}{6}}}}
Cộng 6 với 7 để có được 13.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{1-1\times \frac{6}{13}}}
Chia 1 cho \frac{13}{6} bằng cách nhân 1 với nghịch đảo của \frac{13}{6}.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{1-\frac{6}{13}}}
Nhân 1 với \frac{6}{13} để có được \frac{6}{13}.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{\frac{13}{13}-\frac{6}{13}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{13}{13}.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{\frac{13-6}{13}}}
Do \frac{13}{13} và \frac{6}{13} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{1}{\frac{7}{13}}}
Lấy 13 trừ 6 để có được 7.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+1\times \frac{13}{7}}
Chia 1 cho \frac{7}{13} bằng cách nhân 1 với nghịch đảo của \frac{7}{13}.
\frac{-\frac{31}{7}}{7+\frac{13}{7}}
Nhân 1 với \frac{13}{7} để có được \frac{13}{7}.
\frac{-\frac{31}{7}}{\frac{49}{7}+\frac{13}{7}}
Chuyển đổi 7 thành phân số \frac{49}{7}.
\frac{-\frac{31}{7}}{\frac{49+13}{7}}
Do \frac{49}{7} và \frac{13}{7} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{-\frac{31}{7}}{\frac{62}{7}}
Cộng 49 với 13 để có được 62.
-\frac{31}{7}\times \frac{7}{62}
Chia -\frac{31}{7} cho \frac{62}{7} bằng cách nhân -\frac{31}{7} với nghịch đảo của \frac{62}{7}.
\frac{-31\times 7}{7\times 62}
Nhân -\frac{31}{7} với \frac{7}{62} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{-31}{62}
Giản ước 7 ở cả tử số và mẫu số.
-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-31}{62} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 31.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}