Tìm x
x=3\sqrt{17}-6\approx 6,369316877
x=-3\sqrt{17}-6\approx -18,369316877
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\times \left(\frac{2}{3}\left(x-3\right)\right)^{2}=16\left(7-x\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2\left(\frac{2}{3}x-2\right)^{2}=16\left(7-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{2}{3} với x-3.
2\left(\frac{4}{9}x^{2}-\frac{8}{3}x+4\right)=16\left(7-x\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\frac{2}{3}x-2\right)^{2}.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x+8=16\left(7-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với \frac{4}{9}x^{2}-\frac{8}{3}x+4.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x+8=112-16x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 16 với 7-x.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x+8-112=-16x
Trừ 112 khỏi cả hai vế.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x-104=-16x
Lấy 8 trừ 112 để có được -104.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x-104+16x=0
Thêm 16x vào cả hai vế.
\frac{8}{9}x^{2}+\frac{32}{3}x-104=0
Kết hợp -\frac{16}{3}x và 16x để có được \frac{32}{3}x.
x=\frac{-\frac{32}{3}±\sqrt{\left(\frac{32}{3}\right)^{2}-4\times \frac{8}{9}\left(-104\right)}}{2\times \frac{8}{9}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{8}{9} vào a, \frac{32}{3} vào b và -104 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\frac{32}{3}±\sqrt{\frac{1024}{9}-4\times \frac{8}{9}\left(-104\right)}}{2\times \frac{8}{9}}
Bình phương \frac{32}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\frac{32}{3}±\sqrt{\frac{1024}{9}-\frac{32}{9}\left(-104\right)}}{2\times \frac{8}{9}}
Nhân -4 với \frac{8}{9}.
x=\frac{-\frac{32}{3}±\sqrt{\frac{1024+3328}{9}}}{2\times \frac{8}{9}}
Nhân -\frac{32}{9} với -104.
x=\frac{-\frac{32}{3}±\sqrt{\frac{4352}{9}}}{2\times \frac{8}{9}}
Cộng \frac{1024}{9} với \frac{3328}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\frac{32}{3}±\frac{16\sqrt{17}}{3}}{2\times \frac{8}{9}}
Lấy căn bậc hai của \frac{4352}{9}.
x=\frac{-\frac{32}{3}±\frac{16\sqrt{17}}{3}}{\frac{16}{9}}
Nhân 2 với \frac{8}{9}.
x=\frac{16\sqrt{17}-32}{\frac{16}{9}\times 3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{32}{3}±\frac{16\sqrt{17}}{3}}{\frac{16}{9}} khi ± là số dương. Cộng -\frac{32}{3} vào \frac{16\sqrt{17}}{3}.
x=3\sqrt{17}-6
Chia \frac{-32+16\sqrt{17}}{3} cho \frac{16}{9} bằng cách nhân \frac{-32+16\sqrt{17}}{3} với nghịch đảo của \frac{16}{9}.
x=\frac{-16\sqrt{17}-32}{\frac{16}{9}\times 3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{32}{3}±\frac{16\sqrt{17}}{3}}{\frac{16}{9}} khi ± là số âm. Trừ \frac{16\sqrt{17}}{3} khỏi -\frac{32}{3}.
x=-3\sqrt{17}-6
Chia \frac{-32-16\sqrt{17}}{3} cho \frac{16}{9} bằng cách nhân \frac{-32-16\sqrt{17}}{3} với nghịch đảo của \frac{16}{9}.
x=3\sqrt{17}-6 x=-3\sqrt{17}-6
Hiện phương trình đã được giải.
2\times \left(\frac{2}{3}\left(x-3\right)\right)^{2}=16\left(7-x\right)
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2\left(\frac{2}{3}x-2\right)^{2}=16\left(7-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{2}{3} với x-3.
2\left(\frac{4}{9}x^{2}-\frac{8}{3}x+4\right)=16\left(7-x\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\frac{2}{3}x-2\right)^{2}.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x+8=16\left(7-x\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với \frac{4}{9}x^{2}-\frac{8}{3}x+4.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x+8=112-16x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 16 với 7-x.
\frac{8}{9}x^{2}-\frac{16}{3}x+8+16x=112
Thêm 16x vào cả hai vế.
\frac{8}{9}x^{2}+\frac{32}{3}x+8=112
Kết hợp -\frac{16}{3}x và 16x để có được \frac{32}{3}x.
\frac{8}{9}x^{2}+\frac{32}{3}x=112-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
\frac{8}{9}x^{2}+\frac{32}{3}x=104
Lấy 112 trừ 8 để có được 104.
\frac{\frac{8}{9}x^{2}+\frac{32}{3}x}{\frac{8}{9}}=\frac{104}{\frac{8}{9}}
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{8}{9}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x^{2}+\frac{\frac{32}{3}}{\frac{8}{9}}x=\frac{104}{\frac{8}{9}}
Việc chia cho \frac{8}{9} sẽ làm mất phép nhân với \frac{8}{9}.
x^{2}+12x=\frac{104}{\frac{8}{9}}
Chia \frac{32}{3} cho \frac{8}{9} bằng cách nhân \frac{32}{3} với nghịch đảo của \frac{8}{9}.
x^{2}+12x=117
Chia 104 cho \frac{8}{9} bằng cách nhân 104 với nghịch đảo của \frac{8}{9}.
x^{2}+12x+6^{2}=117+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+12x+36=117+36
Bình phương 6.
x^{2}+12x+36=153
Cộng 117 vào 36.
\left(x+6\right)^{2}=153
Phân tích x^{2}+12x+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+6\right)^{2}}=\sqrt{153}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+6=3\sqrt{17} x+6=-3\sqrt{17}
Rút gọn.
x=3\sqrt{17}-6 x=-3\sqrt{17}-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}