Phân tích thành thừa số
\left(5a-4\right)\left(5a-3\right)
Tính giá trị
\left(5a-4\right)\left(5a-3\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
p+q=-35 pq=25\times 12=300
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 25a^{2}+pa+qa+12. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-300 -2,-150 -3,-100 -4,-75 -5,-60 -6,-50 -10,-30 -12,-25 -15,-20
Vì pq là dương, p và q có cùng dấu hiệu. Vì p+q là âm, p và q đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 300.
-1-300=-301 -2-150=-152 -3-100=-103 -4-75=-79 -5-60=-65 -6-50=-56 -10-30=-40 -12-25=-37 -15-20=-35
Tính tổng của mỗi cặp.
p=-20 q=-15
Nghiệm là cặp có tổng bằng -35.
\left(25a^{2}-20a\right)+\left(-15a+12\right)
Viết lại 25a^{2}-35a+12 dưới dạng \left(25a^{2}-20a\right)+\left(-15a+12\right).
5a\left(5a-4\right)-3\left(5a-4\right)
Phân tích 5a trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(5a-4\right)\left(5a-3\right)
Phân tích số hạng chung 5a-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
25a^{2}-35a+12=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
a=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{\left(-35\right)^{2}-4\times 25\times 12}}{2\times 25}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225-4\times 25\times 12}}{2\times 25}
Bình phương -35.
a=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225-100\times 12}}{2\times 25}
Nhân -4 với 25.
a=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{1225-1200}}{2\times 25}
Nhân -100 với 12.
a=\frac{-\left(-35\right)±\sqrt{25}}{2\times 25}
Cộng 1225 vào -1200.
a=\frac{-\left(-35\right)±5}{2\times 25}
Lấy căn bậc hai của 25.
a=\frac{35±5}{2\times 25}
Số đối của số -35 là 35.
a=\frac{35±5}{50}
Nhân 2 với 25.
a=\frac{40}{50}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{35±5}{50} khi ± là số dương. Cộng 35 vào 5.
a=\frac{4}{5}
Rút gọn phân số \frac{40}{50} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
a=\frac{30}{50}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{35±5}{50} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 35.
a=\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{30}{50} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
25a^{2}-35a+12=25\left(a-\frac{4}{5}\right)\left(a-\frac{3}{5}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{4}{5} vào x_{1} và \frac{3}{5} vào x_{2}.
25a^{2}-35a+12=25\times \frac{5a-4}{5}\left(a-\frac{3}{5}\right)
Trừ \frac{4}{5} khỏi a bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
25a^{2}-35a+12=25\times \frac{5a-4}{5}\times \frac{5a-3}{5}
Trừ \frac{3}{5} khỏi a bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
25a^{2}-35a+12=25\times \frac{\left(5a-4\right)\left(5a-3\right)}{5\times 5}
Nhân \frac{5a-4}{5} với \frac{5a-3}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
25a^{2}-35a+12=25\times \frac{\left(5a-4\right)\left(5a-3\right)}{25}
Nhân 5 với 5.
25a^{2}-35a+12=\left(5a-4\right)\left(5a-3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 25 trong 25 và 25.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}