Chuyển đến nội dung chính
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-17 ab=30
Để giải phương trình, phân tích y^{2}-17y+30 thành thừa số bằng công thức y^{2}+\left(a+b\right)y+ab=\left(y+a\right)\left(y+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-30 -2,-15 -3,-10 -5,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
-1-30=-31 -2-15=-17 -3-10=-13 -5-6=-11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -17.
\left(y-15\right)\left(y-2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(y+a\right)\left(y+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
y=15 y=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-15=0 và y-2=0.
a+b=-17 ab=1\times 30=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là y^{2}+ay+by+30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-30 -2,-15 -3,-10 -5,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
-1-30=-31 -2-15=-17 -3-10=-13 -5-6=-11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -17.
\left(y^{2}-15y\right)+\left(-2y+30\right)
Viết lại y^{2}-17y+30 dưới dạng \left(y^{2}-15y\right)+\left(-2y+30\right).
y\left(y-15\right)-2\left(y-15\right)
Phân tích y trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(y-15\right)\left(y-2\right)
Phân tích số hạng chung y-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=15 y=2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-15=0 và y-2=0.
y^{2}-17y+30=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{\left(-17\right)^{2}-4\times 30}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -17 vào b và 30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-4\times 30}}{2}
Bình phương -17.
y=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-120}}{2}
Nhân -4 với 30.
y=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{169}}{2}
Cộng 289 vào -120.
y=\frac{-\left(-17\right)±13}{2}
Lấy căn bậc hai của 169.
y=\frac{17±13}{2}
Số đối của số -17 là 17.
y=\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{17±13}{2} khi ± là số dương. Cộng 17 vào 13.
y=15
Chia 30 cho 2.
y=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{17±13}{2} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 17.
y=2
Chia 4 cho 2.
y=15 y=2
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}-17y+30=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
y^{2}-17y+30-30=-30
Trừ 30 khỏi cả hai vế của phương trình.
y^{2}-17y=-30
Trừ 30 cho chính nó ta có 0.
y^{2}-17y+\left(-\frac{17}{2}\right)^{2}=-30+\left(-\frac{17}{2}\right)^{2}
Chia -17, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{17}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{17}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-17y+\frac{289}{4}=-30+\frac{289}{4}
Bình phương -\frac{17}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-17y+\frac{289}{4}=\frac{169}{4}
Cộng -30 vào \frac{289}{4}.
\left(y-\frac{17}{2}\right)^{2}=\frac{169}{4}
Phân tích y^{2}-17y+\frac{289}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{17}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{17}{2}=\frac{13}{2} y-\frac{17}{2}=-\frac{13}{2}
Rút gọn.
y=15 y=2
Cộng \frac{17}{2} vào cả hai vế của phương trình.