Tìm x
x=\frac{1}{21}\approx 0,047619048
x=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x=x^{2}\times 7\times 3
Nhân x với x để có được x^{2}.
x=x^{2}\times 21
Nhân 7 với 3 để có được 21.
x-x^{2}\times 21=0
Trừ x^{2}\times 21 khỏi cả hai vế.
x-21x^{2}=0
Nhân -1 với 21 để có được -21.
x\left(1-21x\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=\frac{1}{21}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và 1-21x=0.
x=x^{2}\times 7\times 3
Nhân x với x để có được x^{2}.
x=x^{2}\times 21
Nhân 7 với 3 để có được 21.
x-x^{2}\times 21=0
Trừ x^{2}\times 21 khỏi cả hai vế.
x-21x^{2}=0
Nhân -1 với 21 để có được -21.
-21x^{2}+x=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}}}{2\left(-21\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -21 vào a, 1 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±1}{2\left(-21\right)}
Lấy căn bậc hai của 1^{2}.
x=\frac{-1±1}{-42}
Nhân 2 với -21.
x=\frac{0}{-42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±1}{-42} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 1.
x=0
Chia 0 cho -42.
x=-\frac{2}{-42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±1}{-42} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -1.
x=\frac{1}{21}
Rút gọn phân số \frac{-2}{-42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=0 x=\frac{1}{21}
Hiện phương trình đã được giải.
x=x^{2}\times 7\times 3
Nhân x với x để có được x^{2}.
x=x^{2}\times 21
Nhân 7 với 3 để có được 21.
x-x^{2}\times 21=0
Trừ x^{2}\times 21 khỏi cả hai vế.
x-21x^{2}=0
Nhân -1 với 21 để có được -21.
-21x^{2}+x=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-21x^{2}+x}{-21}=\frac{0}{-21}
Chia cả hai vế cho -21.
x^{2}+\frac{1}{-21}x=\frac{0}{-21}
Việc chia cho -21 sẽ làm mất phép nhân với -21.
x^{2}-\frac{1}{21}x=\frac{0}{-21}
Chia 1 cho -21.
x^{2}-\frac{1}{21}x=0
Chia 0 cho -21.
x^{2}-\frac{1}{21}x+\left(-\frac{1}{42}\right)^{2}=\left(-\frac{1}{42}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{21}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{42}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{42} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{21}x+\frac{1}{1764}=\frac{1}{1764}
Bình phương -\frac{1}{42} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x-\frac{1}{42}\right)^{2}=\frac{1}{1764}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{21}x+\frac{1}{1764} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{42}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{1764}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{42}=\frac{1}{42} x-\frac{1}{42}=-\frac{1}{42}
Rút gọn.
x=\frac{1}{21} x=0
Cộng \frac{1}{42} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}