Tìm x
x=6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-\sqrt{x-2}=4-x
Trừ x khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(-\sqrt{x-2}\right)^{2}=\left(4-x\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
\left(-1\right)^{2}\left(\sqrt{x-2}\right)^{2}=\left(4-x\right)^{2}
Khai triển \left(-\sqrt{x-2}\right)^{2}.
1\left(\sqrt{x-2}\right)^{2}=\left(4-x\right)^{2}
Tính -1 mũ 2 và ta có 1.
1\left(x-2\right)=\left(4-x\right)^{2}
Tính \sqrt{x-2} mũ 2 và ta có x-2.
x-2=\left(4-x\right)^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1 với x-2.
x-2=16-8x+x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(4-x\right)^{2}.
x-2-16=-8x+x^{2}
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
x-18=-8x+x^{2}
Lấy -2 trừ 16 để có được -18.
x-18+8x=x^{2}
Thêm 8x vào cả hai vế.
9x-18=x^{2}
Kết hợp x và 8x để có được 9x.
9x-18-x^{2}=0
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+9x-18=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=9 ab=-\left(-18\right)=18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-18. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,18 2,9 3,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
1+18=19 2+9=11 3+6=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(-x^{2}+6x\right)+\left(3x-18\right)
Viết lại -x^{2}+9x-18 dưới dạng \left(-x^{2}+6x\right)+\left(3x-18\right).
-x\left(x-6\right)+3\left(x-6\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(-x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và -x+3=0.
6-\sqrt{6-2}=4
Thay x bằng 6 trong phương trình x-\sqrt{x-2}=4.
4=4
Rút gọn. Giá trị x=6 thỏa mãn phương trình.
3-\sqrt{3-2}=4
Thay x bằng 3 trong phương trình x-\sqrt{x-2}=4.
2=4
Rút gọn. Giá trị x=3 không thỏa mãn phương trình.
x=6
Phương trình -\sqrt{x-2}=4-x có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}