Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-3x+20=50
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}-3x+20-50=50-50
Trừ 50 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-3x+20-50=0
Trừ 50 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-3x-30=0
Trừ 50 khỏi 20.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\left(-30\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -3 vào b và -30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\left(-30\right)}}{2}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+120}}{2}
Nhân -4 với -30.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{129}}{2}
Cộng 9 vào 120.
x=\frac{3±\sqrt{129}}{2}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{\sqrt{129}+3}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{129}}{2} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{129}.
x=\frac{3-\sqrt{129}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{129}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{129} khỏi 3.
x=\frac{\sqrt{129}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{129}}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-3x+20=50
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-3x+20-20=50-20
Trừ 20 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-3x=50-20
Trừ 20 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-3x=30
Trừ 20 khỏi 50.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=30+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=30+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{129}{4}
Cộng 30 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{129}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{129}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{129}}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{129}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{129}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{129}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.