Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=31 ab=-360
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+31x-360 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,360 -2,180 -3,120 -4,90 -5,72 -6,60 -8,45 -9,40 -10,36 -12,30 -15,24 -18,20
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -360.
-1+360=359 -2+180=178 -3+120=117 -4+90=86 -5+72=67 -6+60=54 -8+45=37 -9+40=31 -10+36=26 -12+30=18 -15+24=9 -18+20=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=40
Nghiệm là cặp có tổng bằng 31.
\left(x-9\right)\left(x+40\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=9 x=-40
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-9=0 và x+40=0.
a+b=31 ab=1\left(-360\right)=-360
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-360. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,360 -2,180 -3,120 -4,90 -5,72 -6,60 -8,45 -9,40 -10,36 -12,30 -15,24 -18,20
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -360.
-1+360=359 -2+180=178 -3+120=117 -4+90=86 -5+72=67 -6+60=54 -8+45=37 -9+40=31 -10+36=26 -12+30=18 -15+24=9 -18+20=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=40
Nghiệm là cặp có tổng bằng 31.
\left(x^{2}-9x\right)+\left(40x-360\right)
Viết lại x^{2}+31x-360 dưới dạng \left(x^{2}-9x\right)+\left(40x-360\right).
x\left(x-9\right)+40\left(x-9\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 40 trong nhóm thứ hai.
\left(x-9\right)\left(x+40\right)
Phân tích số hạng chung x-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=9 x=-40
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-9=0 và x+40=0.
x^{2}+31x-360=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-31±\sqrt{31^{2}-4\left(-360\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 31 vào b và -360 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-31±\sqrt{961-4\left(-360\right)}}{2}
Bình phương 31.
x=\frac{-31±\sqrt{961+1440}}{2}
Nhân -4 với -360.
x=\frac{-31±\sqrt{2401}}{2}
Cộng 961 vào 1440.
x=\frac{-31±49}{2}
Lấy căn bậc hai của 2401.
x=\frac{18}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-31±49}{2} khi ± là số dương. Cộng -31 vào 49.
x=9
Chia 18 cho 2.
x=-\frac{80}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-31±49}{2} khi ± là số âm. Trừ 49 khỏi -31.
x=-40
Chia -80 cho 2.
x=9 x=-40
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+31x-360=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+31x-360-\left(-360\right)=-\left(-360\right)
Cộng 360 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+31x=-\left(-360\right)
Trừ -360 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+31x=360
Trừ -360 khỏi 0.
x^{2}+31x+\left(\frac{31}{2}\right)^{2}=360+\left(\frac{31}{2}\right)^{2}
Chia 31, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{31}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{31}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+31x+\frac{961}{4}=360+\frac{961}{4}
Bình phương \frac{31}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+31x+\frac{961}{4}=\frac{2401}{4}
Cộng 360 vào \frac{961}{4}.
\left(x+\frac{31}{2}\right)^{2}=\frac{2401}{4}
Phân tích x^{2}+31x+\frac{961}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{31}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2401}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{31}{2}=\frac{49}{2} x+\frac{31}{2}=-\frac{49}{2}
Rút gọn.
x=9 x=-40
Trừ \frac{31}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.