Tìm x
x=\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2}\approx -0,887627564
x=-\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2}\approx -2,112372436
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+10x+5+7x^{2}=-14x-10
Thêm 7x^{2} vào cả hai vế.
8x^{2}+10x+5=-14x-10
Kết hợp x^{2} và 7x^{2} để có được 8x^{2}.
8x^{2}+10x+5+14x=-10
Thêm 14x vào cả hai vế.
8x^{2}+24x+5=-10
Kết hợp 10x và 14x để có được 24x.
8x^{2}+24x+5+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
8x^{2}+24x+15=0
Cộng 5 với 10 để có được 15.
x=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\times 8\times 15}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, 24 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-24±\sqrt{576-4\times 8\times 15}}{2\times 8}
Bình phương 24.
x=\frac{-24±\sqrt{576-32\times 15}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-24±\sqrt{576-480}}{2\times 8}
Nhân -32 với 15.
x=\frac{-24±\sqrt{96}}{2\times 8}
Cộng 576 vào -480.
x=\frac{-24±4\sqrt{6}}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 96.
x=\frac{-24±4\sqrt{6}}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{4\sqrt{6}-24}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±4\sqrt{6}}{16} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 4\sqrt{6}.
x=\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2}
Chia -24+4\sqrt{6} cho 16.
x=\frac{-4\sqrt{6}-24}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±4\sqrt{6}}{16} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{6} khỏi -24.
x=-\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2}
Chia -24-4\sqrt{6} cho 16.
x=\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+10x+5+7x^{2}=-14x-10
Thêm 7x^{2} vào cả hai vế.
8x^{2}+10x+5=-14x-10
Kết hợp x^{2} và 7x^{2} để có được 8x^{2}.
8x^{2}+10x+5+14x=-10
Thêm 14x vào cả hai vế.
8x^{2}+24x+5=-10
Kết hợp 10x và 14x để có được 24x.
8x^{2}+24x=-10-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
8x^{2}+24x=-15
Lấy -10 trừ 5 để có được -15.
\frac{8x^{2}+24x}{8}=-\frac{15}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\frac{24}{8}x=-\frac{15}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}+3x=-\frac{15}{8}
Chia 24 cho 8.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-\frac{15}{8}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=-\frac{15}{8}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{3}{8}
Cộng -\frac{15}{8} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{3}{8}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{8}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{6}}{4} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{6}}{4}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2} x=-\frac{\sqrt{6}}{4}-\frac{3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}