Tìm x
x\in \left(-\infty,-1\right)\cup \left(\frac{20}{7},\infty\right)
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
x ^ { 2 } + ( 3 - 2 x - \frac { 8 } { 7 } ) x + 4 - \frac { 8 } { 7 } < 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+\left(\frac{13}{7}-2x\right)x+4-\frac{8}{7}<0
Lấy 3 trừ \frac{8}{7} để có được \frac{13}{7}.
x^{2}+\frac{13}{7}x-2x^{2}+4-\frac{8}{7}<0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{13}{7}-2x với x.
-x^{2}+\frac{13}{7}x+4-\frac{8}{7}<0
Kết hợp x^{2} và -2x^{2} để có được -x^{2}.
-x^{2}+\frac{13}{7}x+\frac{20}{7}<0
Lấy 4 trừ \frac{8}{7} để có được \frac{20}{7}.
x^{2}-\frac{13}{7}x-\frac{20}{7}>0
Nhân bất đẳng thức với -1 để hệ số có lũy thừa cao nhất trong -x^{2}+\frac{13}{7}x+\frac{20}{7} là số dương. Vì -1 có giá trị âm nên chiều của bất đẳng thức thay đổi.
x^{2}-\frac{13}{7}x-\frac{20}{7}=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-\frac{13}{7}\right)±\sqrt{\left(-\frac{13}{7}\right)^{2}-4\times 1\left(-\frac{20}{7}\right)}}{2}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 1 cho a, -\frac{13}{7} cho b và -\frac{20}{7} cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{\frac{13}{7}±\frac{27}{7}}{2}
Thực hiện phép tính.
x=\frac{20}{7} x=-1
Giải phương trình x=\frac{\frac{13}{7}±\frac{27}{7}}{2} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
\left(x-\frac{20}{7}\right)\left(x+1\right)>0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x-\frac{20}{7}<0 x+1<0
Để tích là số dương, x-\frac{20}{7} và x+1 phải cùng là số âm hoặc cùng là số dương. Xét trường hợp x-\frac{20}{7} và x+1 cùng là số âm.
x<-1
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x<-1.
x+1>0 x-\frac{20}{7}>0
Xét trường hợp khi x-\frac{20}{7} và x+1 cùng dương.
x>\frac{20}{7}
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x>\frac{20}{7}.
x<-1\text{; }x>\frac{20}{7}
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}