Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x=x^{2}-2x+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
x-x^{2}=-2x+1
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-x^{2}+2x=1
Thêm 2x vào cả hai vế.
3x-x^{2}=1
Kết hợp x và 2x để có được 3x.
3x-x^{2}-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
-x^{2}+3x-1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-1\right)\left(-1\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 3 vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-1\right)\left(-1\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+4\left(-1\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -1.
x=\frac{-3±\sqrt{5}}{2\left(-1\right)}
Cộng 9 vào -4.
x=\frac{-3±\sqrt{5}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{\sqrt{5}-3}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{5}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào \sqrt{5}.
x=\frac{3-\sqrt{5}}{2}
Chia -3+\sqrt{5} cho -2.
x=\frac{-\sqrt{5}-3}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{5}}{-2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{5} khỏi -3.
x=\frac{\sqrt{5}+3}{2}
Chia -3-\sqrt{5} cho -2.
x=\frac{3-\sqrt{5}}{2} x=\frac{\sqrt{5}+3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x=x^{2}-2x+1
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-1\right)^{2}.
x-x^{2}=-2x+1
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
x-x^{2}+2x=1
Thêm 2x vào cả hai vế.
3x-x^{2}=1
Kết hợp x và 2x để có được 3x.
-x^{2}+3x=1
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+3x}{-1}=\frac{1}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{3}{-1}x=\frac{1}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-3x=\frac{1}{-1}
Chia 3 cho -1.
x^{2}-3x=-1
Chia 1 cho -1.
x^{2}-3x+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=-1+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=-1+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{5}{4}
Cộng -1 vào \frac{9}{4}.
\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{5}{4}
Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{5}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{5}}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{5}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{5}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{5}}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.