Tìm x
x=-1
x = \frac{9}{2} = 4\frac{1}{2} = 4,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x+2\left(-x^{2}\right)+6x+12-3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với -x^{2}+3x+6.
7x+2\left(-x^{2}\right)+12-3=0
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
7x+2\left(-x^{2}\right)+9=0
Lấy 12 trừ 3 để có được 9.
7x-2x^{2}+9=0
Nhân 2 với -1 để có được -2.
-2x^{2}+7x+9=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=7 ab=-2\times 9=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -2x^{2}+ax+bx+9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,18 -2,9 -3,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
-1+18=17 -2+9=7 -3+6=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=9 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(-2x^{2}+9x\right)+\left(-2x+9\right)
Viết lại -2x^{2}+7x+9 dưới dạng \left(-2x^{2}+9x\right)+\left(-2x+9\right).
-x\left(2x-9\right)-\left(2x-9\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-9\right)\left(-x-1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{9}{2} x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-9=0 và -x-1=0.
x+2\left(-x^{2}\right)+6x+12-3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với -x^{2}+3x+6.
7x+2\left(-x^{2}\right)+12-3=0
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
7x+2\left(-x^{2}\right)+9=0
Lấy 12 trừ 3 để có được 9.
7x-2x^{2}+9=0
Nhân 2 với -1 để có được -2.
-2x^{2}+7x+9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-2\right)\times 9}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 7 vào b và 9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-2\right)\times 9}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+8\times 9}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-7±\sqrt{49+72}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 9.
x=\frac{-7±\sqrt{121}}{2\left(-2\right)}
Cộng 49 vào 72.
x=\frac{-7±11}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-7±11}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=\frac{4}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±11}{-4} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 11.
x=-1
Chia 4 cho -4.
x=-\frac{18}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±11}{-4} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -7.
x=\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{-4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-1 x=\frac{9}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x+2\left(-x^{2}\right)+6x+12-3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với -x^{2}+3x+6.
7x+2\left(-x^{2}\right)+12-3=0
Kết hợp x và 6x để có được 7x.
7x+2\left(-x^{2}\right)+9=0
Lấy 12 trừ 3 để có được 9.
7x+2\left(-x^{2}\right)=-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
7x-2x^{2}=-9
Nhân 2 với -1 để có được -2.
-2x^{2}+7x=-9
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+7x}{-2}=-\frac{9}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{7}{-2}x=-\frac{9}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-\frac{7}{2}x=-\frac{9}{-2}
Chia 7 cho -2.
x^{2}-\frac{7}{2}x=\frac{9}{2}
Chia -9 cho -2.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{9}{2}+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{9}{2}+\frac{49}{16}
Bình phương -\frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{121}{16}
Cộng \frac{9}{2} với \frac{49}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{121}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{4}=\frac{11}{4} x-\frac{7}{4}=-\frac{11}{4}
Rút gọn.
x=\frac{9}{2} x=-1
Cộng \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}