Tìm x
x=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
x=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x+1=3x^{2}+1
Cộng 1 với 0 để có được 1.
x+1-3x^{2}=1
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x+1-3x^{2}-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}=0
Lấy 1 trừ 1 để có được 0.
x\left(1-3x\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và 1-3x=0.
x+1=3x^{2}+1
Cộng 1 với 0 để có được 1.
x+1-3x^{2}=1
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x+1-3x^{2}-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}=0
Lấy 1 trừ 1 để có được 0.
-3x^{2}+x=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, 1 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±1}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 1^{2}.
x=\frac{-1±1}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{0}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±1}{-6} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 1.
x=0
Chia 0 cho -6.
x=-\frac{2}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±1}{-6} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -1.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-2}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=0 x=\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
x+1=3x^{2}+1
Cộng 1 với 0 để có được 1.
x+1-3x^{2}=1
Trừ 3x^{2} khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}=1-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
x-3x^{2}=0
Lấy 1 trừ 1 để có được 0.
-3x^{2}+x=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-3x^{2}+x}{-3}=\frac{0}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\frac{1}{-3}x=\frac{0}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}-\frac{1}{3}x=\frac{0}{-3}
Chia 1 cho -3.
x^{2}-\frac{1}{3}x=0
Chia 0 cho -3.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{1}{36}
Bình phương -\frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{1}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{6}=\frac{1}{6} x-\frac{1}{6}=-\frac{1}{6}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=0
Cộng \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}