Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\frac{5}{6}x^{2}+x=1
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
\frac{5}{6}x^{2}+x-1=1-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{5}{6}x^{2}+x-1=0
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times \frac{5}{6}\left(-1\right)}}{2\times \frac{5}{6}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{5}{6} vào a, 1 vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times \frac{5}{6}\left(-1\right)}}{2\times \frac{5}{6}}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-\frac{10}{3}\left(-1\right)}}{2\times \frac{5}{6}}
Nhân -4 với \frac{5}{6}.
x=\frac{-1±\sqrt{1+\frac{10}{3}}}{2\times \frac{5}{6}}
Nhân -\frac{10}{3} với -1.
x=\frac{-1±\sqrt{\frac{13}{3}}}{2\times \frac{5}{6}}
Cộng 1 vào \frac{10}{3}.
x=\frac{-1±\frac{\sqrt{39}}{3}}{2\times \frac{5}{6}}
Lấy căn bậc hai của \frac{13}{3}.
x=\frac{-1±\frac{\sqrt{39}}{3}}{\frac{5}{3}}
Nhân 2 với \frac{5}{6}.
x=\frac{\frac{\sqrt{39}}{3}-1}{\frac{5}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\frac{\sqrt{39}}{3}}{\frac{5}{3}} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \frac{\sqrt{39}}{3}.
x=\frac{\sqrt{39}-3}{5}
Chia -1+\frac{\sqrt{39}}{3} cho \frac{5}{3} bằng cách nhân -1+\frac{\sqrt{39}}{3} với nghịch đảo của \frac{5}{3}.
x=\frac{-\frac{\sqrt{39}}{3}-1}{\frac{5}{3}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±\frac{\sqrt{39}}{3}}{\frac{5}{3}} khi ± là số âm. Trừ \frac{\sqrt{39}}{3} khỏi -1.
x=\frac{-\sqrt{39}-3}{5}
Chia -1-\frac{\sqrt{39}}{3} cho \frac{5}{3} bằng cách nhân -1-\frac{\sqrt{39}}{3} với nghịch đảo của \frac{5}{3}.
x=\frac{\sqrt{39}-3}{5} x=\frac{-\sqrt{39}-3}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{5}{6}x^{2}+x=1
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{5}{6}x^{2}+x}{\frac{5}{6}}=\frac{1}{\frac{5}{6}}
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{5}{6}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x^{2}+\frac{1}{\frac{5}{6}}x=\frac{1}{\frac{5}{6}}
Việc chia cho \frac{5}{6} sẽ làm mất phép nhân với \frac{5}{6}.
x^{2}+\frac{6}{5}x=\frac{1}{\frac{5}{6}}
Chia 1 cho \frac{5}{6} bằng cách nhân 1 với nghịch đảo của \frac{5}{6}.
x^{2}+\frac{6}{5}x=\frac{6}{5}
Chia 1 cho \frac{5}{6} bằng cách nhân 1 với nghịch đảo của \frac{5}{6}.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{6}{5}+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}
Chia \frac{6}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{5}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25}=\frac{6}{5}+\frac{9}{25}
Bình phương \frac{3}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25}=\frac{39}{25}
Cộng \frac{6}{5} với \frac{9}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{39}{25}
Phân tích x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{39}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{5}=\frac{\sqrt{39}}{5} x+\frac{3}{5}=-\frac{\sqrt{39}}{5}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{39}-3}{5} x=\frac{-\sqrt{39}-3}{5}
Trừ \frac{3}{5} khỏi cả hai vế của phương trình.