Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-7 ab=6
Để giải phương trình, phân tích t^{2}-7t+6 thành thừa số bằng công thức t^{2}+\left(a+b\right)t+ab=\left(t+a\right)\left(t+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(t-6\right)\left(t-1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(t+a\right)\left(t+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
t=6 t=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-6=0 và t-1=0.
a+b=-7 ab=1\times 6=6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là t^{2}+at+bt+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-6 -2,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 6.
-1-6=-7 -2-3=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(t^{2}-6t\right)+\left(-t+6\right)
Viết lại t^{2}-7t+6 dưới dạng \left(t^{2}-6t\right)+\left(-t+6\right).
t\left(t-6\right)-\left(t-6\right)
Phân tích t trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(t-6\right)\left(t-1\right)
Phân tích số hạng chung t-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=6 t=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-6=0 và t-1=0.
t^{2}-7t+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 6}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -7 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 6}}{2}
Bình phương -7.
t=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-24}}{2}
Nhân -4 với 6.
t=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{25}}{2}
Cộng 49 vào -24.
t=\frac{-\left(-7\right)±5}{2}
Lấy căn bậc hai của 25.
t=\frac{7±5}{2}
Số đối của số -7 là 7.
t=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{7±5}{2} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 5.
t=6
Chia 12 cho 2.
t=\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{7±5}{2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 7.
t=1
Chia 2 cho 2.
t=6 t=1
Hiện phương trình đã được giải.
t^{2}-7t+6=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
t^{2}-7t+6-6=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
t^{2}-7t=-6
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
t^{2}-7t+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}=-6+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia -7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-7t+\frac{49}{4}=-6+\frac{49}{4}
Bình phương -\frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-7t+\frac{49}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -6 vào \frac{49}{4}.
\left(t-\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích t^{2}-7t+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{7}{2}=\frac{5}{2} t-\frac{7}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
t=6 t=1
Cộng \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình.