Phân tích thành thừa số
\left(t-10\right)\left(t+8\right)
Tính giá trị
\left(t-10\right)\left(t+8\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-2 ab=1\left(-80\right)=-80
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là t^{2}+at+bt-80. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-80 2,-40 4,-20 5,-16 8,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -80.
1-80=-79 2-40=-38 4-20=-16 5-16=-11 8-10=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -2.
\left(t^{2}-10t\right)+\left(8t-80\right)
Viết lại t^{2}-2t-80 dưới dạng \left(t^{2}-10t\right)+\left(8t-80\right).
t\left(t-10\right)+8\left(t-10\right)
Phân tích t trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(t-10\right)\left(t+8\right)
Phân tích số hạng chung t-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t^{2}-2t-80=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
t=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\left(-80\right)}}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\left(-80\right)}}{2}
Bình phương -2.
t=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+320}}{2}
Nhân -4 với -80.
t=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{324}}{2}
Cộng 4 vào 320.
t=\frac{-\left(-2\right)±18}{2}
Lấy căn bậc hai của 324.
t=\frac{2±18}{2}
Số đối của số -2 là 2.
t=\frac{20}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{2±18}{2} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 18.
t=10
Chia 20 cho 2.
t=-\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{2±18}{2} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi 2.
t=-8
Chia -16 cho 2.
t^{2}-2t-80=\left(t-10\right)\left(t-\left(-8\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 10 vào x_{1} và -8 vào x_{2}.
t^{2}-2t-80=\left(t-10\right)\left(t+8\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}