Tìm p
p=-23
p=-1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=24 ab=23
Để giải phương trình, phân tích p^{2}+24p+23 thành thừa số bằng công thức p^{2}+\left(a+b\right)p+ab=\left(p+a\right)\left(p+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=23
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(p+1\right)\left(p+23\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(p+a\right)\left(p+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
p=-1 p=-23
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết p+1=0 và p+23=0.
a+b=24 ab=1\times 23=23
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là p^{2}+ap+bp+23. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=23
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(p^{2}+p\right)+\left(23p+23\right)
Viết lại p^{2}+24p+23 dưới dạng \left(p^{2}+p\right)+\left(23p+23\right).
p\left(p+1\right)+23\left(p+1\right)
Phân tích p trong đầu tiên và 23 trong nhóm thứ hai.
\left(p+1\right)\left(p+23\right)
Phân tích số hạng chung p+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
p=-1 p=-23
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết p+1=0 và p+23=0.
p^{2}+24p+23=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
p=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\times 23}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 24 vào b và 23 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-24±\sqrt{576-4\times 23}}{2}
Bình phương 24.
p=\frac{-24±\sqrt{576-92}}{2}
Nhân -4 với 23.
p=\frac{-24±\sqrt{484}}{2}
Cộng 576 vào -92.
p=\frac{-24±22}{2}
Lấy căn bậc hai của 484.
p=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{-24±22}{2} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 22.
p=-1
Chia -2 cho 2.
p=-\frac{46}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{-24±22}{2} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi -24.
p=-23
Chia -46 cho 2.
p=-1 p=-23
Hiện phương trình đã được giải.
p^{2}+24p+23=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
p^{2}+24p+23-23=-23
Trừ 23 khỏi cả hai vế của phương trình.
p^{2}+24p=-23
Trừ 23 cho chính nó ta có 0.
p^{2}+24p+12^{2}=-23+12^{2}
Chia 24, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 12. Sau đó, cộng bình phương của 12 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}+24p+144=-23+144
Bình phương 12.
p^{2}+24p+144=121
Cộng -23 vào 144.
\left(p+12\right)^{2}=121
Phân tích p^{2}+24p+144 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p+12\right)^{2}}=\sqrt{121}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p+12=11 p+12=-11
Rút gọn.
p=-1 p=-23
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}