Tìm m
m = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
m=2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2m^{2}=m+6
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2m^{2}-m=6
Trừ m khỏi cả hai vế.
2m^{2}-m-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
a+b=-1 ab=2\left(-6\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2m^{2}+am+bm-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-12 2,-6 3,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(2m^{2}-4m\right)+\left(3m-6\right)
Viết lại 2m^{2}-m-6 dưới dạng \left(2m^{2}-4m\right)+\left(3m-6\right).
2m\left(m-2\right)+3\left(m-2\right)
Phân tích 2m trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(m-2\right)\left(2m+3\right)
Phân tích số hạng chung m-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
m=2 m=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết m-2=0 và 2m+3=0.
2m^{2}=m+6
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2m^{2}-m=6
Trừ m khỏi cả hai vế.
2m^{2}-m-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
m=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 2\left(-6\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -1 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-8\left(-6\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
m=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+48}}{2\times 2}
Nhân -8 với -6.
m=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{49}}{2\times 2}
Cộng 1 vào 48.
m=\frac{-\left(-1\right)±7}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 49.
m=\frac{1±7}{2\times 2}
Số đối của số -1 là 1.
m=\frac{1±7}{4}
Nhân 2 với 2.
m=\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{1±7}{4} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 7.
m=2
Chia 8 cho 4.
m=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{1±7}{4} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 1.
m=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
m=2 m=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2m^{2}=m+6
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2m^{2}-m=6
Trừ m khỏi cả hai vế.
\frac{2m^{2}-m}{2}=\frac{6}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
m^{2}-\frac{1}{2}m=\frac{6}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
m^{2}-\frac{1}{2}m=3
Chia 6 cho 2.
m^{2}-\frac{1}{2}m+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=3+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}-\frac{1}{2}m+\frac{1}{16}=3+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}-\frac{1}{2}m+\frac{1}{16}=\frac{49}{16}
Cộng 3 vào \frac{1}{16}.
\left(m-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{49}{16}
Phân tích m^{2}-\frac{1}{2}m+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m-\frac{1}{4}=\frac{7}{4} m-\frac{1}{4}=-\frac{7}{4}
Rút gọn.
m=2 m=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}