Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a^{2}+20a-2400=0
Trừ 2400 khỏi cả hai vế.
a+b=20 ab=-2400
Để giải phương trình, phân tích a^{2}+20a-2400 thành thừa số bằng công thức a^{2}+\left(a+b\right)a+ab=\left(a+a\right)\left(a+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,2400 -2,1200 -3,800 -4,600 -5,480 -6,400 -8,300 -10,240 -12,200 -15,160 -16,150 -20,120 -24,100 -25,96 -30,80 -32,75 -40,60 -48,50
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -2400.
-1+2400=2399 -2+1200=1198 -3+800=797 -4+600=596 -5+480=475 -6+400=394 -8+300=292 -10+240=230 -12+200=188 -15+160=145 -16+150=134 -20+120=100 -24+100=76 -25+96=71 -30+80=50 -32+75=43 -40+60=20 -48+50=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-40 b=60
Nghiệm là cặp có tổng bằng 20.
\left(a-40\right)\left(a+60\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(a+a\right)\left(a+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
a=40 a=-60
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-40=0 và a+60=0.
a^{2}+20a-2400=0
Trừ 2400 khỏi cả hai vế.
a+b=20 ab=1\left(-2400\right)=-2400
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là a^{2}+aa+ba-2400. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,2400 -2,1200 -3,800 -4,600 -5,480 -6,400 -8,300 -10,240 -12,200 -15,160 -16,150 -20,120 -24,100 -25,96 -30,80 -32,75 -40,60 -48,50
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -2400.
-1+2400=2399 -2+1200=1198 -3+800=797 -4+600=596 -5+480=475 -6+400=394 -8+300=292 -10+240=230 -12+200=188 -15+160=145 -16+150=134 -20+120=100 -24+100=76 -25+96=71 -30+80=50 -32+75=43 -40+60=20 -48+50=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-40 b=60
Nghiệm là cặp có tổng bằng 20.
\left(a^{2}-40a\right)+\left(60a-2400\right)
Viết lại a^{2}+20a-2400 dưới dạng \left(a^{2}-40a\right)+\left(60a-2400\right).
a\left(a-40\right)+60\left(a-40\right)
Phân tích a trong đầu tiên và 60 trong nhóm thứ hai.
\left(a-40\right)\left(a+60\right)
Phân tích số hạng chung a-40 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=40 a=-60
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-40=0 và a+60=0.
a^{2}+20a=2400
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a^{2}+20a-2400=2400-2400
Trừ 2400 khỏi cả hai vế của phương trình.
a^{2}+20a-2400=0
Trừ 2400 cho chính nó ta có 0.
a=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-2400\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 20 vào b và -2400 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-2400\right)}}{2}
Bình phương 20.
a=\frac{-20±\sqrt{400+9600}}{2}
Nhân -4 với -2400.
a=\frac{-20±\sqrt{10000}}{2}
Cộng 400 vào 9600.
a=\frac{-20±100}{2}
Lấy căn bậc hai của 10000.
a=\frac{80}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-20±100}{2} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 100.
a=40
Chia 80 cho 2.
a=-\frac{120}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-20±100}{2} khi ± là số âm. Trừ 100 khỏi -20.
a=-60
Chia -120 cho 2.
a=40 a=-60
Hiện phương trình đã được giải.
a^{2}+20a=2400
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
a^{2}+20a+10^{2}=2400+10^{2}
Chia 20, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 10. Sau đó, cộng bình phương của 10 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}+20a+100=2400+100
Bình phương 10.
a^{2}+20a+100=2500
Cộng 2400 vào 100.
\left(a+10\right)^{2}=2500
Phân tích a^{2}+20a+100 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a+10\right)^{2}}=\sqrt{2500}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a+10=50 a+10=-50
Rút gọn.
a=40 a=-60
Trừ 10 khỏi cả hai vế của phương trình.