Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-6 ab=1\left(-7\right)=-7
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là V^{2}+aV+bV-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-7 b=1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(V^{2}-7V\right)+\left(V-7\right)
Viết lại V^{2}-6V-7 dưới dạng \left(V^{2}-7V\right)+\left(V-7\right).
V\left(V-7\right)+V-7
Phân tích V thành thừa số trong V^{2}-7V.
\left(V-7\right)\left(V+1\right)
Phân tích số hạng chung V-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
V^{2}-6V-7=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
V=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-7\right)}}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
V=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-7\right)}}{2}
Bình phương -6.
V=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+28}}{2}
Nhân -4 với -7.
V=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{64}}{2}
Cộng 36 vào 28.
V=\frac{-\left(-6\right)±8}{2}
Lấy căn bậc hai của 64.
V=\frac{6±8}{2}
Số đối của số -6 là 6.
V=\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình V=\frac{6±8}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 8.
V=7
Chia 14 cho 2.
V=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình V=\frac{6±8}{2} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 6.
V=-1
Chia -2 cho 2.
V^{2}-6V-7=\left(V-7\right)\left(V-\left(-1\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 7 vào x_{1} và -1 vào x_{2}.
V^{2}-6V-7=\left(V-7\right)\left(V+1\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.