Phân tích thành thừa số
3\left(x-2\right)\left(3x+1\right)
Tính giá trị
3\left(x-2\right)\left(3x+1\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(3x^{2}-5x-2\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=-5 ab=3\left(-2\right)=-6
Xét 3x^{2}-5x-2. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(3x^{2}-6x\right)+\left(x-2\right)
Viết lại 3x^{2}-5x-2 dưới dạng \left(3x^{2}-6x\right)+\left(x-2\right).
3x\left(x-2\right)+x-2
Phân tích 3x thành thừa số trong 3x^{2}-6x.
\left(x-2\right)\left(3x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(x-2\right)\left(3x+1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
9x^{2}-15x-6=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{\left(-15\right)^{2}-4\times 9\left(-6\right)}}{2\times 9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-4\times 9\left(-6\right)}}{2\times 9}
Bình phương -15.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-36\left(-6\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225+216}}{2\times 9}
Nhân -36 với -6.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{441}}{2\times 9}
Cộng 225 vào 216.
x=\frac{-\left(-15\right)±21}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 441.
x=\frac{15±21}{2\times 9}
Số đối của số -15 là 15.
x=\frac{15±21}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{36}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±21}{18} khi ± là số dương. Cộng 15 vào 21.
x=2
Chia 36 cho 18.
x=-\frac{6}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±21}{18} khi ± là số âm. Trừ 21 khỏi 15.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-6}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
9x^{2}-15x-6=9\left(x-2\right)\left(x-\left(-\frac{1}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và -\frac{1}{3} vào x_{2}.
9x^{2}-15x-6=9\left(x-2\right)\left(x+\frac{1}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
9x^{2}-15x-6=9\left(x-2\right)\times \frac{3x+1}{3}
Cộng \frac{1}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9x^{2}-15x-6=3\left(x-2\right)\left(3x+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 9 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}